Soạn giáo án Tiếng Việt lớp 5 - ÔN TẬP PHẦN CHÍNH TẢ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. Quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh
    Ghi nhớ bảng sau:
    Âm đầuĐứng trước i, ê, eĐứng trước các âm còn lại
    Âm “cờ”Viết là kViết là c
    Âm “gờ”Viết là ghViết là g
    Âm “ngờ”Viết là nghViết là ng

    1. Âm “cờ”

    Khi đứng trước “i, e, ê” thì viết là k
    Ví dụ: kỉ niệm, thước kẻ, kể chuyện, mẹ kế, bút kí, đố kị, bánh kẹo, kêu tên,….
    Khi đứng trước các âm còn lại thì viết là c
    Ví dụ: con gà, cô gái, cổng trời, cuối cùng, cậu mợ,….

    2. Âm "gờ"

    Khi đứng trước “i, ê, e” thì viết là gh
    Ví dụ: ghi nhớ, ghê gớm, cái ghe, ghé sát tai, ghì chặt,….
    Khi đứng trước các âm còn lại thì viết là g
    Ví dụ: con gà, gào thét, gồ ghề, gầm gừ, gánh chịu,….
    3. Âm “ngờ”
    Khi đứng trước “i, ê, e” thì viết là ngh
    Ví dụ: nghỉ ngơi, lắng nghe, nghèo khó, nghi ngờ,…
    Khi đứng trước các âm còn lại thì viết là ng
    Ví dụ: ngày tháng, ngây thơ, ngao ngán, ngớ ngẩn,…

    II. Cấu tạo phần vần
    Mô hình sơ đồ cấu tạo
    TiếngVần
    Âm đệmÂm chínhÂm cuối
    Nhận xét
    - Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
    - Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối (trạng, làng,..), âm đệm (nguyên, khoa,…).
    - Các âm đệm được ghi bằng các chữ cái o, u
    - Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối (nguyên, nguyễn, nguyện)
    Lưu ý
    Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh, Ví dụ: A! Mẹ đã về; U về rồi! Ê lại đây chú bé!

    III. Quy tắc đánh dấu thanh
    Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên)
    Ví dụ: cáo, khuyến, lệnh, nguyện, nguyền,….
    1. Quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có chứa ia/iê
    Trong tiếng có chứa ia (không có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi ia – chữ i.
    VD: nghĩa, mía, tía, lìa, bịa,…
    Trong tiếng có chứa iê (có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi iê – chữ ê.
    VD: chiến, tiến, diện, tiễn, tiền, khiển,…

    2. Quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có chứa ua/uô
    Trong tiếng có chứa ua (tiếng không có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u.
    VD: múa, của, lụa,….
    Trong tiếng có chứa uô (tiếng có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai của âm chính uô – chữ ô
    VD: cuốc, muốn, muội, muỗi,…

    3. Quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có chứa ưa/ươ
    Trong tiếng có chứa ưa (không có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu của âm chính ưa – chữ ư
    VD: mưa, thửa, tựa, chữa, dứa, dừa,….
    Trong tiếng có chứa ươ (có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai của âm ươ – chữ ơ
    VD: nước, dược, lược, sưởi,….

    4. Quy tắc đánh dấu thanh với những tiếng có vần yê/ya
    - Trong những tiếng có âm đệm và không có âm cuối, nguyên âm đôi iê được viết là ya. Tiếng Việt chỉ có 4 từ có chứa ya, trong đó 3 từ là từ mượn, tất cả đều không có dấu thanh: khuya, pơ-luya, xanh – tuya, phéc – mơ – tuya
    - Trong những tiếng có âm đệm và có âm cuối, nguyên âm đôi iê được viết là yê: truyền thuyết, huyện, yến. Dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính – chữ ê

    IV. Cách viết những từ có chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng
    1. Cách viết những tiếng có chứa âm đầu n/l

    Chú ý phân biệt các tiếng có chứa âm đầu n/l
    Con la – quả na, lẻ loi – nứt nẻ, lo lắng – ăn no, lo sợ - no nê,….

    2. Cách viết những tiếng có chứa âm cuối là n hoặc ng
    Chú ý phân biệt các tiếng có chứa âm cuối là n hoặc ng
    Lan man – mang vác, khai man – con mang, vần thơ – vầng trăng, buôn làng – buông màn,….