I. Quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh Ghi nhớ bảng sau: Âm đầuĐứng trước i, ê, eĐứng trước các âm còn lạiÂm “cờ”Viết là kViết là cÂm “gờ”Viết là ghViết là gÂm “ngờ”Viết là nghViết là ng 1. Âm “cờ” Khi đứng trước “i, e, ê” thì viết là k Ví dụ: kỉ niệm, thước kẻ, kể chuyện, mẹ kế, bút kí, đố kị, bánh kẹo, kêu tên,…. Khi đứng trước các âm còn lại thì viết là c Ví dụ: con gà, cô gái, cổng trời, cuối cùng, cậu mợ,…. 2. Âm "gờ" Khi đứng trước “i, ê, e” thì viết là gh Ví dụ: ghi nhớ, ghê gớm, cái ghe, ghé sát tai, ghì chặt,…. Khi đứng trước các âm còn lại thì viết là g Ví dụ: con gà, gào thét, gồ ghề, gầm gừ, gánh chịu,…. 3. Âm “ngờ” Khi đứng trước “i, ê, e” thì viết là ngh Ví dụ: nghỉ ngơi, lắng nghe, nghèo khó, nghi ngờ,… Khi đứng trước các âm còn lại thì viết là ng Ví dụ: ngày tháng, ngây thơ, ngao ngán, ngớ ngẩn,… II. Cấu tạo phần vần Mô hình sơ đồ cấu tạo TiếngVầnÂm đệmÂm chínhÂm cuốiNhận xét - Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính. - Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối (trạng, làng,..), âm đệm (nguyên, khoa,…). - Các âm đệm được ghi bằng các chữ cái o, u - Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối (nguyên, nguyễn, nguyện) Lưu ý Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh, Ví dụ: A! Mẹ đã về; U về rồi! Ê lại đây chú bé! III. Quy tắc đánh dấu thanh Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) Ví dụ: cáo, khuyến, lệnh, nguyện, nguyền,…. 1. Quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có chứa ia/iê Trong tiếng có chứa ia (không có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi ia – chữ i. VD: nghĩa, mía, tía, lìa, bịa,… Trong tiếng có chứa iê (có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi iê – chữ ê. VD: chiến, tiến, diện, tiễn, tiền, khiển,… 2. Quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có chứa ua/uô Trong tiếng có chứa ua (tiếng không có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u. VD: múa, của, lụa,…. Trong tiếng có chứa uô (tiếng có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai của âm chính uô – chữ ô VD: cuốc, muốn, muội, muỗi,… 3. Quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có chứa ưa/ươ Trong tiếng có chứa ưa (không có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu của âm chính ưa – chữ ư VD: mưa, thửa, tựa, chữa, dứa, dừa,…. Trong tiếng có chứa ươ (có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai của âm ươ – chữ ơ VD: nước, dược, lược, sưởi,…. 4. Quy tắc đánh dấu thanh với những tiếng có vần yê/ya - Trong những tiếng có âm đệm và không có âm cuối, nguyên âm đôi iê được viết là ya. Tiếng Việt chỉ có 4 từ có chứa ya, trong đó 3 từ là từ mượn, tất cả đều không có dấu thanh: khuya, pơ-luya, xanh – tuya, phéc – mơ – tuya - Trong những tiếng có âm đệm và có âm cuối, nguyên âm đôi iê được viết là yê: truyền thuyết, huyện, yến. Dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính – chữ ê IV. Cách viết những từ có chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng 1. Cách viết những tiếng có chứa âm đầu n/l Chú ý phân biệt các tiếng có chứa âm đầu n/l Con la – quả na, lẻ loi – nứt nẻ, lo lắng – ăn no, lo sợ - no nê,…. 2. Cách viết những tiếng có chứa âm cuối là n hoặc ng Chú ý phân biệt các tiếng có chứa âm cuối là n hoặc ng Lan man – mang vác, khai man – con mang, vần thơ – vầng trăng, buôn làng – buông màn,….