Soạn giáo án Tiếng Việt lớp 5 - ÔN TẬP PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. Ôn tập về dấu câu
    1. Dấu chấm
    - Dấu chấm đặt cuối câu để kết thúc một câu kể
    VD:
    Trời nắng như nung mà mẹ vẫn phải lội ruộng cấy.
    2. Dấu chấm hỏi

    - Dấu chấm hỏi đặt cuối câu hỏi để kết thúc câu hỏi
    VD:
    - Tối nay, mấy giờ mẹ về ạ?
    3. Dấu chấm than

    - Dấu chấm than đặt cuối câu cảm hoặc câu cầu khiến
    VD
    - Buồn quá!
    - Chị đóng giúp em cái cửa với!
    4. Dấu phẩy

    Tác dụng của dấu phẩy
    - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
    VD:
    Lan, Nga,Hùng, Thoa đều là những học sinh học giỏi trong lớp.
    - Ngăn cách trạng ngữ ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
    VD:
    Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con chim họa mi ấy lại hót vang lừng.
    - Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
    VD:
    Bố đi công tác, mẹ đi làm, chị Lan chăm lo mọi công việc trong nhà thay bố mẹ.
    5. Dấu hai chấm

    Tác dụng của dấu hai chấm:
    - Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
    VD:
    Loan hoảng hốt nói với Hoa:
    - Chúng mình muộn giờ thi rồi.

    - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
    VD:
    Trên bàn bày la liệt đủ thứ: Sách, vở, hộp thuốc, giấy tờ, bát, đĩa,…
    6. Dấu ngoặc kép

    Tác dụng của dấu ngoặc kép:
    - Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật
    VD:
    Hòa nghĩ: “Mình không thể làm mẹ buồn thêm nữa”.
    - Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt.
    VD:
    Cả lớp ồ lên thích thú, thì ra là Ngọc “danh ca” đã quyết định đứng lên hát một bài.
    - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
    VD:
    Ngọc nói với mẹ: “Con hứa sẽ cố gắng chăm học mẹ ạ”.
    7. Dấu gạch ngang

    Tác dụng của dấu gạch ngang:
    - Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
    VD:
    - Anh đi đâu đấy?
    - Anh vừa đi họp về.

    - Đánh dấu phần chú thích.
    VD:
    Lan – hoa khôi của trường là một cô gái vừa đẹp người lại đẹp cả nết.
    - Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
    VD:
    Công việc cần làm trong ngày:
    - Nấu cơm
    - Dọn dẹp nhà cửa
    - Đón em
    - Hoàn thành bài tập

    II. Mở rộng vốn từ nam và nữ
    1. Những phẩm chất đặc trưng của nam và nữ
    - Những phẩm chất đặc trưng của nam: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh,…
    - Những phẩm chất đặc trưng của nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, biết quan tâm đến mọi người,…
    2. Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
    - Dũng cảm: dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
    - Cao thượng: cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen
    - Năng nổ: ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung
    - Dịu dàng: gây cảm giác dễ chịu, tác động êm đẹp đến các giác quan hoặc tinh thần
    - Khoan dung: rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm
    - Cần mẫn: siêng năng và lanh lợi
    III. Mở rộng vốn từ: Trẻ em
    - Các từ đồng nghĩa với từ trẻ em:
    +Không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng: trẻ, trẻ con, con trẻ,..
    +Có sắc thái coi trọng: trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,….
    +Có thái độ coi thường: con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con,…
    - Một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến trẻ nhỏ:
    +Tre già măng mọc
    +Tre non dễ uốn
    +Trẻ người non dạ
    +Trẻ lên ba, cả nhà học nói
    +…
    IV. Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
    - Mở rộng vốn từ Quyền
    +Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi: quyền lợi, nhân quyền.
    +Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm: quyền hạn, quyền hành, quyền lợi, thẩm quyền.
    - Mở rộng vốn từ bổn phận
    +Nghĩa vụ: việc mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc phải làm đối với xã hội, với người khác.
    +Phận sự: phần việc thuộc trách nhiệm của một người
    +Địa phận: phần đất thuộc một địa phương, một nước, một đối tượng.