I. Ôn tập về dấu câu 1. Dấu chấm - Dấu chấm đặt cuối câu để kết thúc một câu kể VD: Trời nắng như nung mà mẹ vẫn phải lội ruộng cấy. 2. Dấu chấm hỏi - Dấu chấm hỏi đặt cuối câu hỏi để kết thúc câu hỏi VD: - Tối nay, mấy giờ mẹ về ạ? 3. Dấu chấm than - Dấu chấm than đặt cuối câu cảm hoặc câu cầu khiến VD - Buồn quá! - Chị đóng giúp em cái cửa với! 4. Dấu phẩy Tác dụng của dấu phẩy - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu VD: Lan, Nga,Hùng, Thoa đều là những học sinh học giỏi trong lớp. - Ngăn cách trạng ngữ ngữ với chủ ngữ và vị ngữ VD: Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con chim họa mi ấy lại hót vang lừng. - Ngăn cách các vế câu trong câu ghép VD: Bố đi công tác, mẹ đi làm, chị Lan chăm lo mọi công việc trong nhà thay bố mẹ. 5. Dấu hai chấm Tác dụng của dấu hai chấm: - Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. VD: Loan hoảng hốt nói với Hoa: - Chúng mình muộn giờ thi rồi. - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước VD: Trên bàn bày la liệt đủ thứ: Sách, vở, hộp thuốc, giấy tờ, bát, đĩa,… 6. Dấu ngoặc kép Tác dụng của dấu ngoặc kép: - Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật VD: Hòa nghĩ: “Mình không thể làm mẹ buồn thêm nữa”. - Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt. VD: Cả lớp ồ lên thích thú, thì ra là Ngọc “danh ca” đã quyết định đứng lên hát một bài. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật VD: Ngọc nói với mẹ: “Con hứa sẽ cố gắng chăm học mẹ ạ”. 7. Dấu gạch ngang Tác dụng của dấu gạch ngang: - Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. VD: - Anh đi đâu đấy? - Anh vừa đi họp về. - Đánh dấu phần chú thích. VD: Lan – hoa khôi của trường là một cô gái vừa đẹp người lại đẹp cả nết. - Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê VD: Công việc cần làm trong ngày: - Nấu cơm - Dọn dẹp nhà cửa - Đón em - Hoàn thành bài tập II. Mở rộng vốn từ nam và nữ 1. Những phẩm chất đặc trưng của nam và nữ - Những phẩm chất đặc trưng của nam: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh,… - Những phẩm chất đặc trưng của nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, biết quan tâm đến mọi người,… 2. Mở rộng vốn từ: Nam và nữ - Dũng cảm: dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm. - Cao thượng: cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen - Năng nổ: ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung - Dịu dàng: gây cảm giác dễ chịu, tác động êm đẹp đến các giác quan hoặc tinh thần - Khoan dung: rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm - Cần mẫn: siêng năng và lanh lợi III. Mở rộng vốn từ: Trẻ em - Các từ đồng nghĩa với từ trẻ em: +Không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng: trẻ, trẻ con, con trẻ,.. +Có sắc thái coi trọng: trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,…. +Có thái độ coi thường: con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con,… - Một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến trẻ nhỏ: +Tre già măng mọc +Tre non dễ uốn +Trẻ người non dạ +Trẻ lên ba, cả nhà học nói +… IV. Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận - Mở rộng vốn từ Quyền +Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi: quyền lợi, nhân quyền. +Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm: quyền hạn, quyền hành, quyền lợi, thẩm quyền. - Mở rộng vốn từ bổn phận +Nghĩa vụ: việc mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc phải làm đối với xã hội, với người khác. +Phận sự: phần việc thuộc trách nhiệm của một người +Địa phận: phần đất thuộc một địa phương, một nước, một đối tượng.