Soạn giáo án Toán lớp 2 - BẢNG TRỪ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
    - Bảng trừ trong phạm vi $20.$
    - Vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi $20$ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
    - Cách vận dụng bảng trừ trong phạm vi $20 $ để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi $100,$ giải toán về ít hơn.
    - Cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
    II. CÁC DẠNG TOÁN
    Dạng 1:
    Tính nhẩm
    - Nhẩm lại các phép tính đã học.
    - Nhẩm phép trừ có thể dựa vào cách nhẩm phép tính cộng.
    Ví dụ: Nhẩm: \(14 - 7\)
    Giải
    Cách 1: Nhẩm \(14 - 4\) được bao nhiêu rồi trừ tiếp đi 3 thì sẽ là kết quả của phép trừ \(14 - 7\)
    \(14 - 4 = 10\) và \(10 - 3 = 7\) nên \(14 - 7 = 7\)
    Cách 2: Nhẩm dựa vào phép cộng \(7 + 7 = 14\) nên \(14 - 7 = 7\)
    Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ liên tiếp.
    - Biểu thức chỉ chứa phép toán cộng hoặc trừ thì em thực hiện theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải.
    Ví dụ: Tính \(9 - 8 + 9\)
    Giải
    \(9 - 8 + 9 = 1 + 9 = 10\)
    Dạng 3: Tìm yếu tố còn thiếu
    - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
    - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
    Ví dụ: Tìm \(x\), biết: \(x + 7 = 12\)
    Giải
    \(\begin{array}{l}x + 7 = 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12 - 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5\end{array}\)
    Vậy giá trị của \(x = 5\)