Soạn giáo án Toán lớp 2 - TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
    - Mối quan hệ giữa tích và các thừa số trong phép nhân.
    - Cách tìm một thừa số chưa biết trong một tích.
    [​IMG]
    II. CÁC DẠNG TOÁN
    Dạng 1: Thực hiện các phép tính nhân, chia.
    - Em nhớ lại kiến thức về bảng nhân từ \(1\) đến \(5\) và bảng chia \(2;3\)
    Dạng 2: Tìm thừa số chưa biết.
    Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
    Ví dụ:
    \(\begin{array}{l}x \times 3 &= 15\\x\,\,\,\,\,\,\,\, &= 15:3\\x\,\,\,\,\,\,\,\, &= \,\,\,\,\,\,5\end{array}\)
    Dạng 3: Toán đố.
    - Đọc và phân tích bài toán: Đề bài cho thông tin về giá trị của nhiều nhóm, giá trị của mỗi nhóm, yêu cầu tìm số nhóm.
    - Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm số nhóm, em lấy giá trị nhiều nhóm đã cho chia cho giá trị của mỗi nhóm.
    - Trình bày lời giải.
    - Kiểm tra lại lời giải và đáp án của bài toán.
    Ví dụ: Có \(18\) bạn học sinh, mỗi bàn có \(2\) học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu bàn?
    1) Phân tích:
    - Giá trị của nhiều bàn (giá trị của nhiều nhóm) là \(18\)
    - Giá trị của mỗi bàn (giá trị của mỗi nhóm) là \(2\)
    - Yêu cầu tìm số bàn ( tìm số nhóm)
    2) Cách giải:
    Muốn tìm số bàn cần lấy giá trị của nhiều bàn đã cho chia cho giá trị của mỗi bàn.
    3) Trình bày lời giải:
    Lớp đó có số bàn là:
    \(18:2 = 9\) (bàn)
    Đáp số: \(9\) bàn.
    4) Kiểm tra lời giải:
    Ta thấy \(9 \times 2 = 18\) nên nếu mỗi bàn có \(2\) học sinh, \(9\) bàn như vậy có \(18\) học sinh, đúng với đề bài đã cho nên đáp án em tìm được là đúng.