Soạn giáo án Toán lớp 3 - CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
    Muốn cộng hoặc trừ các số có ba chữ số (không nhớ) ta làm như sau:
    + Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
    + Tính: Thực hiện tính từ phải sang trái.
    Ví dụ: Đặt tính và tính: \(156 + 123\)
    \(\begin{array}{*{20}{r}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{156}\\{123}\end{array}}\\\hline{279}\end{array}\)
    +) \(6\) cộng \(3\) bằng \(9\) , viết \(9\)
    +) \(5\) cộng \(2\) bằng \(7\) , viết \(7\)
    +) \(1\) cộng \(1\) bằng \(2\) , viết \(2\)
    Vậy: \(156 + 123 = 279\)
    II. CÁC DẠNG TOÁN
    Dạng 1:
    Tính, đặt tính rồi tính.
    Phương pháp chung:
    Bước 1: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
    Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang trái.
    Ví dụ: Đặt tính và tính \(123 + 654\)
    Giải:
    $\begin{array}{*{20}{r}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{123}\\{654}\end{array}}\\\hline{777}\end{array}$
    +) \(3\) cộng \(4\) bằng \(7\), viết \(7\)
    +) \(2\) cộng \(5\) bằng \(7\), viết \(7\)
    +) \(1\) cộng \(6\) bằng \(7\) , viết \(7\)
    Vậy \(123 + 654 = 777\)
    Dạng 2: Toán đố
    Phương pháp chung:
    Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài
    Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
    Bước 2: Phân tích đề
    Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải.
    Bước 3: Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.
    Ví dụ: Khối lớp Một có \(276\) học sinh, khối lớp Hai có nhiều hơn khối lớp Một \(13\) học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh ?
    Giải
    Khối lớp Hai có số học sinh là:
    \(276 + 13 = 289\) (học sinh)
    Đáp số: \(289\) học sinh.
    Dạng 3: Tìm các thành phần còn thiếu $\left( {{\bf{x}};{\bf{y}};{\bf{z}}} \right)$
    Phương pháp chung:
    Bước 1: Xác định thành phần chưa biết trong phép tính.
    Bước 2: Tìm số hạng hoặc số bị trừ/số trừ còn thiếu.
    + Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
    + Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.
    + Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
    Bước 3: Trình bày bài và thử lại kết quả vừa tìm được.
    Ví dụ: Tìm \(x\), biết: \(x - 151 = 234\)
    Giải:
    \(\begin{array}{*{20}{l}}{x - 151}&{ = 234}\\x&{ = 234 + 151}\\x&{ = 385}\end{array}\)
    Vậy giá trị của \(x\) là \(385\)
    (Thử lại: \(385 - 151 = 234\))