I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Hình chữ nhật ABCD có: $4 \times 3 = 12\,$(ô vuông) Diện tích của mỗi ô vuông là $1\,c{m^2}$ Diện tích hình chữ nhật ABCD là: $4 \times 3 = 12\,\left( {c{m^2}} \right)$ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) Ví dụ: Tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài $9\,cm$ và chiều rộng $4\,cm$. Bài giải Diện tích của hình chữ nhật đó là: $9 \times 4 = 36\left( {c{m^2}} \right)$ Đáp số: $36\,c{m^2}$ II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Tính diện tích của hình chữ nhật. - Tìm chiều dài và chiều rộng. - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) Dạng 2: Tính diện tích của các hình gồm nhiều hình chữ nhật. - Xác định hình đã cho gồm các hình chữ nhật nhỏ hơn nào. - Tìm diện tích của các hình chữ nhật nhỏ. - Diện tích của hình cần tìm bằng tổng diện tích của các hình chữ nhật nhỏ hơn vừa tìm được. Dạng 3: Tìm chiều dài hoặc chiều rộng khi biết diện tích và một cạnh. - Muốn tìm độ dài của cạnh còn thiếu ta lấy diện tích chia cho độ dài cạnh đã biết. Ví dụ: Một hình chữ nhật có diện tích là \(15c{m^2}\). Tìm chiều rộng của hình chữ nhật đó biết chiều dài là \(5cm\). Giải: Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: \(15:5 = 3\left( {cm} \right)\) Đáp số: \(3cm\)