Soạn giáo án Toán lớp 3 - GAM

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
    Gam là một đơn vị đo khối lượng
    Gam viết tắt là g
    \(1000g = 1kg\)
    Ngoài các quả cân $1\,kg,\,2\,kg,\,5\,kg$còn có các quả cân:
    $\begin{array}{l}1\,g,\,2\,g,\,5\,g\\10\,g,\,20\,g,\,50\,g\\100\,g,\,200\,g,\,500\,g\end{array}$
    - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.
    - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
    II. CÁC DẠNG TOÁN
    Dạng 1:
    Đọc khối lượng của các vật khi cân bằng cân hai đĩa hoặc cân đồng hồ.
    Cân hai đĩa đặt quả cân và các vật, cân ở vị trí thăng bằng.
    - Quan sát cân và khối lượng của các quả cân trên hai đĩa.
    - Nếu các quả cân cùng nằm trên một đĩa, đĩa còn lại đựng vật thì khối lượng của vật đó bằng tổng khối lượng của các quả cân.
    Ví dụ:
    Cân nặng của túi là: \(500 + 100 = 600\left( g \right)\)
    [​IMG]
    Dạng 2: Tính toán với các đơn vị khối lượng
    - Các số trong phép toán có cùng đơn vị đo.
    - Thực hiện phép cộng các số.
    - Giữ nguyên đơn vị khối lượng ở kết quả.
    Ví dụ: \(163g + 28g = ?\)
    Giải:
    \(163g + 28g = 191g\)
    Dạng 3: Toán đố
    - Đọc và phân tích đề, xác định các số đã cho, yêu cầu của bài toán.
    - Xác định các phép toán phù hợp để tìm lời giải cho bài toán.
    - Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
    Ví dụ: Cả hộp sữa cân nặng \(455g\), vỏ hộp cân nặng \(58g\). Hỏi trong hộp có bao nhiêu gam sữa ?
    Giải:
    Trong hộp có số gam sữa là:
    \(455 - 58 = 397\left( g \right)\)
    Đáp số: \(397g\)
    Dạng 4: So sánh
    - Thực hiện tính giá trị các phép toán của mỗi vế cần so sánh. (Các số cần cùng một đơn vị đo)
    - So sánh và điền dấu >; < hoặc = (nếu có)
    Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
    \(400g + 8g........480g\)
    Giải:
    \(\begin{array}{l}400g + 8g < 480g\\\,\,\,\,\,\,408g\end{array}\)
    Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <