1. Hình tròn. Đường tròn 2. Chu vi hình tròn Quy tắc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \(3,14\). \(C = d \times 3,14\) (\(C\) là chu vi hình tròn, \(d\) là đường kính hình tròn). Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy \(2\) lần bán kính nhân với số \(3,14\). \(C = r \times 2 \times 3,14\) (\(C\) là chu vi hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn). Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính là \(8cm\). Giải: Chu vi hình tròn là: \(8 \times 3,14 = 25,12\left( {c{m^2}} \right)\) Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính là \(3cm\). Giải: Chu vi hình tròn là: \(3 \times 2 \times 3,14 = 18,84\left( {c{m^2}} \right)\) 3. Một số dạng bài tập Dạng 1: Tính chu vi khi biết đường kính Phương pháp: Áp dụng công thức: \(C = d \times 3,14\) (\(C\) là chu vi hình tròn, \(d\) là đường kính hình tròn). Dạng 2: Tính chu vi khi biết bán kính Phương pháp: Áp dụng công thức: \(C = r \times 2 \times 3,14\) (\(C\) là chu vi hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn). Dạng 3: Tính đường kính khi biết chu vi Phương pháp: Từ công thức tính chu vi \(C = d \times 3,14\), ta có thể tính đường kính theo công thức: \(d = C:3,14\) Dạng 4: Tính bán kính khi biết chu vi Phương pháp: Từ công thức tính chu vi \(C = r \times 2 \times 3,14\), ta có thể tính bán kính theo công thức: \(r = C:3,14:2\) hoặc \(r = C:2:3,14\). Dạng 5: Toán có lời văn Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán và yêu cầu của đề bài rồi giải bài toán đó.