Tin học 6 Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1. Các thành phần của văn bản
    • Ký tự:
      • Bao gồm các con chữ, con số, ký hiệu...
      • Là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
      • Phần lớn các ký tự đều được nhập từ bàn phím.
      • Ví dụ 1: a, b, c, #, &, 4, 6 ...
    • Dòng: Là tập hợp các ký tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải.
    • Đoạn:
      • Bao gồm nhiều câu liên tiếp, có liên quan tới nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa.
      • Khi soạn thảo văn bản Word, ta nhấn phím Enter để kết thúc 1 đoạn văn bản.
    • Trang: Là phần văn bản cùng nằm trên một trang in.
    Ví dụ các thành phần cơ bản của văn bản:

    [​IMG]

    Hình 1. Minh họa các thành phần cơ bản của văn bản

    2. Con trỏ soạn thảo

    [​IMG]

    Hình 2. Con trỏ soạn thảo và vùng soạn thảo

    • Dùng bàn phím để nhập (gõ) nội dung cho văn bản vào máy tính.
    • Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí xuất hiện của ký tự được gõ vào.
    • Để chèn ký tự hay 1 đối tượng nào đó vào văn bản, ta phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn.
    • Di chuyển con trỏ tới vị trí cần thiết bằng cách nháy chuột vào vị trí đó.
    • Có thể sử dụng các phím để di chuyển con trỏ:
      • Lên trên
      • Xuống dưới
      • Sang trái
      • Sang phải
    • Home: di chuyển con trỏ ra đầu dòng.
    • End: di chuyển con trỏ về cuối dòng.
    • Page Up: di chuyển con trỏ lên đầu trang văn bản.
    • Page Down: di chuyển con trỏ về cuối trang văn bản.
    3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
    • Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
    • Các dấu mở ngoặc (, [, {, <, ', " phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo.
    • Các dấu đóng ngoặc ), ], }, >, ', " phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
    • Giữa các từ chỉ dùng 1 phím cách để phân cách.
    • Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới.
    4. Gõ văn bản chữ Việt
    • Chương trình hỗ trợ gõ
    [​IMG]

    Hình 3. Một số chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt

    • Quy tắc gõ văn bản chữ Việt theo kiểu VNI và TELEX
    [​IMG]

    Bảng 1. Quy tắc gõ chữ Việt theo kiểu VNI và TELEX


    [​IMG]

    Bảng 2. Quy tắc gõ dấu Việt theo kiểu VNI và TELEX

    • Để có thể soạn thảo chữ tiếng Việt, xem trên màn hình, in ra giấy thì cần phải có các tệp tin đặc biệt được cài trên máy tính.
    • Các tệp tin này được gọi là phông chữ Việt.
    • Có nhiều phông chữ khác nhau dùng để hiển thị và in chữ Tiếng Việt: .VnTime, .VnArial, VNI-Times, VNI-Helve …
    • Chú ý:
      • Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ.
      • Ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.
      • Cần các phông chữ Việt cài sẵn trên máy tính.

    Bài tập minh họa
    Ví dụ 1: Dạng Xác định các thành phần của văn bản
    Quan sát văn bản sau và trả lời câu hỏi:

    [​IMG]

    • Văn bản trên có mấy dòng?
    • Văn bản trên có mấy đoạn?
    • Đoạn đầu tiên có mấy câu?
    • Kí tự đầu tiên của văn bản là?
    • Kí tự cuối cùng của văn bản là?
    Gợi ý trả lời:
    • Văn bản trên có 6 dòng
    • Văn bản trên có 2 đoạn
    • Đoạn đầu tiên có 2 câu
    • Kí tự đầu tiên của văn bản là B
    • Kí tự cuối cùng của văn bản là dấu chấm "."
    Ví dụ 2: Dạng con trỏ văn bản
    Hãy phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột?

    Gợi ý trả lời:

    Con trỏ soạn thảo

    Con trỏ chuột

    Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình

    Có dạng chữ I in hoa hoặc hình mũi tên

    Ví dụ 3: Dạng quy tắc gõ văn bản trong Word
    Sửa lại những lỗi gõ sai trong câu dưới đây?

    " Ngày nay khisoạn thảo văn bản ,chúng ta thường sử dụng máy tính."

    Gợi ý trả lời:

    "Ngày nay khi soạn thảo văn bản, chúng ta thường sử dụng máy tính."

    Ví dụ 4: Dạng gõ văn bản chữ Việt
    Em hãy thể hiện cách gõ theo kiểu VNI, Telex cho câu thơ sau?

    Quê hương là chùm khế ngọt.

    Gợi ý trả lời:
    • Kiểu VNI
    Que6 hu7o7ng la2 chum2 khe61 ngot5.
    • Kiểu Telex
    Quee huwowng laf chumf khees ngotj.