Tóm tắt công thức Vật lý 12 Cấu tạo hạt nhân

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Cấu tạo: \(_{Z}^{A}\textrm{X}\), có A nuclon, Z proton, (A-Z) notron
    2. Hệ thức anhxtanh giữa khối lượng và năng lượng: \(E=mc^{2}\)
    a. Khối lượng tương đối tính: \(m=\frac{m_{0}}{\sqrt{1-\frac{v^{2}}{c^{2}}}}\)
    - Trong đó:
    + \(m_{0}\): khối lượng nghỉ hay khối lượng khi vật đó đứng yên
    + m: khối lượng tương đối tính của vật hay khối lượng khi chuyển động với tốc độ v
    b. Năng lượng toàn phần của vật có khối lượng m chuyển động với tốc độ v: \(E=E_{0}+K\)
    - Trong đó:
    + \(E_{0}=m_{0}c^{2}\) gọi là năng lượng nghỉ
    + \(E=mc^{2}\) gọi là năng lượng toàn phần
    + K động năng của vật. Với \(K=E-E_{0}=\left ( m-m_{0} \right )c^{2}=\left ( \frac{m_{0}}{\sqrt{1-\frac{v^{2}}{c^{2}}}} -m\right )c^{2}\)
    3. Độ hụt khối của hạt nhân: \(\Delta m=m_{_{0}}-m_{X}=(Z.m_{p}+(A-Z).m_{n}-m_{X})\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    1. Cấu tạo hạt nhân
    * Kí hiệu hạt nhân \(_{Z}^{A}\textrm{X}\)
    * Độ hụt khối: \(\Delta m=(Zm_{p}+(A-Z)m_{n})-m_{0}\)
    * Năng lượng liên kết: \(W_{lk}=\Delta m.c^{2}=\begin{bmatrix} (Zm_{p}+(A-Z)m_{n})-_{0} \end{bmatrix}.c^{2}\)
    * Năng lượng liên kết riêng \(W_{lkr}=\frac{W_{lk}}{A}\)
    - Năng lượng liên kết riêng càng lớn: hạt nhân càng bền vững. Hạt nhân bền vũng nhất có số khối A trong khoảng 50 đến 70.
    2. Phóng xạ
    [​IMG]
    [​IMG]
    * Công thức liên hệ giữa khối lượng và khối lượng nguyên tử: \(N=\frac{m}{A}.N_{A}\)
    (\(N_{A}\) số Avogadro,\(N_{A}=6,02.10^{23}\))
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
    * Trong phản ứng hạt nhân: \(_{Z_{1}}^{A_{1}}\textrm{X1}+_{Z_{2}}^{A_{2}}\textrm{X2}\rightarrow _{Z_{3}}^{A_{3}}\textrm{X3}+_{Z_{4}}^{A_{4}}\textrm{X4}\)
    - Bảo toàn số nuclon: \(A_{1}+A_{2}= A_{3}+A_{4}\)
    - Bảo toànsố điện tích: \(Z_{1}+Z_{2}=Z_{3}+Z_{4}\)
    - Năng lượng tỏa ra hoặc thu vào trong phản ứng hạt nhân:
    \(\Delta E=(m_{1}+m_{2}-m_{3}-m_{4})c^{2}=(m_{1}+m_{2}-m_{3}-m_{4}).931,5MeV\)
    \(\Delta E=(\Delta m_{3}+\Delta m_{4}-\Delta m_{1}-\Delta m_{2})c^{2}\)
    \(\Delta E=K_{4}+K_{3}-K_{2}-K_{1}\)
    + Nếu m1 + m2> m3 + m4ΔE> 0 thì phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
    + Nếu m1 + m2< m3 + m4ΔE< 0thì phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
    * Đơn vị khối lượng nguyên tử: 1u = 931,5\(\frac{MeV}{c^{2}}\), 1MeV = 1,6.10-13 J
    * Động lượng: \(\overrightarrow{P_{1}}+\overrightarrow{P_{2}}= \overrightarrow{P_{3}}+\overrightarrow{P_{4}}\)
    - Động lượng trọng phóng xạ: \(P_{\alpha }=P_{con}\)
    - Liên hệ động năng: \(p^{2}=2mK\)
    * Thuyết tương đối hẹp anhxtanh: \(mc^{2}=m_{0}c^{2}+K\)
    - Năng lượng tương đối: \(E= m_{0}c^{2}+\frac{m_{0}c^{2}}{\sqrt{1-\frac{v^{2}}{c^{2}}}}\)
    - Khối lượng tương đối: \(m=\frac{m_{0}}{\sqrt{1-\frac{v^{2}}{c^{2}}}}\)
    - Động năng tương đối: \(K=W_{d}=m_{0}\left ( \frac{1}{\sqrt{1-\frac{v^{2}}{c^{2}}}} -1\right )\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    CÔNG THỨC GIẢI NHANH
    1. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
    - Hạt nhân nguyên tử là phần còn lại của nguyên tử sau khi loại bỏ electron, hạt nhân nguyên tử X kí hiệu là: \(_{Z}^{A}\textrm{X}, XA, ^{A}\textrm{X}\)
    Trong đó: Z là nguyên tử số hay số proton trong hạt nhân
    N là số nơtron \(N= Z+N\)
    - kích thước (bán kính) của hạt nhân \(R=1,2.10^{-15}.A^{\frac{1}{3}}\), với A là số khối của hạt nhân.
    2. Đơn vị khối lương nguyên tử
    - Đơn vị khối nguyên tử là Cacbon (kí hiệu u) \(1u==1,66055.10^{-27}kg\)
    - Ngoài ra theo hệ thông chính thức giữa năng lượng và khối lượng anhxtanh, khối lượng còn có thể đo bằng đơn vị \(\frac{eV}{c^{2}}\) hoặc \(\frac{MeV}{c^{2}}\)
    \(1u=931,5MeV/c^{2}\)
    3. Năng lượng liên kết - năng lượng liên kết riêng
    Hạt nhân \(_{Z}^{A}\textrm{X}\) có khối lượng m đươc cấu tạo bởi Z hạt proton và N notron. Cho phép đo chính xác cho thất khối lượng m của hạt nhân \(_{Z}^{A}\textrm{X}\) bao giờ cũng bé hơn tống các khôi lượng của các cuclon tạo thành hạt nhân \(_{Z}^{A}\textrm{X}\): \(\Delta m=Zm_{p}+Nm_{m}-m\) với \(\Delta m\) được gọi là độ gụt khối của hạt nhân.
    - Năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng
    năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững
    - Năng lượng nghỉ: \(E=mc^{2}\) với m là khối lượng nghỉ của hạt nhân
    4. Công thức Einstein giữa năng lượng và khối lượng
    Năng lượng hạt = Năng lượng nghỉ + Động năng của hạt
    \(E=E_{0}+E_{d}=mc^{2}+\frac{1}{2}mv^{2}\)