Nhỏ từ từ 480 ml dung dịch HCl 1 M vào 200 m; dung dịch X (gồm \(NaOH\) 1 M và \(Na\left[Al\left(OH\right)_4\right]\) aM thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của a là : 0,6 0,5 0,56 0,75 Hướng dẫn giải:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch \(HNO_3\) loãng, dư sau phản ứng thu được dung dịch X (chỉ chứa muối nhôm và axit dư) và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm \(NO;N_2O;N_2\) có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3 : 2. Giá trị của m là : 1,71 2,25 1,125 6,75 Hướng dẫn giải:
Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (chứa C, H, N), trong đó nitơ chiếm 23,73% về khối lượng. Biết X tác dụng với HCl với tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức phân tử của X là : \(C_2H_7N\) \(C_3H_7N\) \(C_3H_9N\) \(C_4H_{11}N\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các esta no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol \(CO_2\) và \(H_2O\) sinh ra lần lượt là : 0,1 và 0,1 0,01 và 0,1 0,1 và 0,01 0,01 và 0,01
Có hai ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaCl, một ống đựng dung dịch \(Na_2SO_3\). Chỉ dùng một hóa chất trong số các chất sau : dung dịch HCl, dung dịch \(H_2SO_4\), dung dịch \(BaCl_2\), dung dịch \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) thì số thuốc thử có thể dùng để phân biệt hai dung dịch trên là : 1 2 3 4
Có hai ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaCl, một ống đựng dung dịch \(Na_2SO_3\). Chỉ dùng một hóa chất trong số các chất sau : dung dịch HCl, dung dịch \(H_2SO_4\), dung dịch \(BaCl_2\), dung dịch \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) thì số thuốc thử có thể dùng để phân biệt hai dung dịch trên là : 1 2 3 4
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là : 40% và 60 % 50% và 50% 35% và 65% 45% và 55%
Hấp thu hoàn toàn V lít \(CO_2\) (ở đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch X (NaOH 1M và \(Na_2CO_3\) 0,5M). Kết tinh dung dịch thu được sau phản ứng (chỉ làm bay hơi nước) thì thu được 30,5 gam chất rắn khan. Giá trị V là : 7,84 6,72 5,712 5,6 Hướng dẫn giải:
Điện phân (với điện cực trơ) hoàn toàn dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai muối \(Cu\left(NO_3\right)_2;AgNO_3\) với cường dộ dòng điện 9,65A, thời gian điện phân tối thiểu là 800 giây, thấy khối lượng catot tăng thêm 5,6 gam. Giá trị của m là : 10,56 8,68 7,16 10,92 Hướng dẫn giải:
Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là \(C_9H_8O_2\). X và Y đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một andehit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của \(CH_3COONa\). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y lần lượt là : \(HOOCC_6H_4CH=CH_2\) và \(CH_2=CHCOOC_6H_5\) \(C_6H_5COOH=CH_2\) và \(C_6H_5CH=CHCOOH\) \(HCOOC_6H_4CH=CH_2\) và \(HCOOCH=CHC_6H_5\) \(C_6H_5COOCH=CH_2\) và \(CH_2=CHCOOC_6H_5\)