Phóng xạ β- là phản ứng hạt nhân thu năng lượng. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng. sự giải phóng êlectrôn (êlectron) từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử. phản ứng hạt nhân toả năng lượng. Hướng dẫn giải: Mọi hiện tượng phóng xạ đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Hạt nhân Triti ( \(_1^3T\) ) có 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. 3 nơtrôn (nơtron) và 1 prôtôn. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn (nơtron). 3 prôtôn và 1 nơtrôn (nơtron). Hướng dẫn giải: Tritri là một đồng vị của Hiđrô. Hạt nhân \(_1^3T\) có 1 prôtôn và 3 nuclôn.
Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn số nuclôn. số nơtrôn (nơtron). khối lượng. số prôtôn. Hướng dẫn giải: Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn số khối, hay là số nuclôn. (Bảo toàn điện tích, số khối, động lượng, năng lượng toàn phần)
Hạt nhân càng bền vững khi có số nuclôn càng nhỏ. số nuclôn càng lớn. năng lượng liên kết càng lớn. năng lượng liên kết riêng càng lớn. Hướng dẫn giải: Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn. tính riêng cho hạt nhân ấy. của một cặp prôtôn-prôtôn. của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron). Hướng dẫn giải: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho từng hạt nuclôn.
Phát biểu nào là sai? Các đồng vị phóng xạ đều không bền. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng vị. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hướng dẫn giải: Các đồng vị phóng xạ vẫn có thể là bền. Ví dụ đồng vị của phóng xạ \(_{14}^6C\) là \(_{12}^6C\) là một đồng vị bền.
Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn. Hướng dẫn giải: Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao.
Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng? Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ. Hướng dẫn giải: Hiện tượng phóng xạ xảy ra không phụ thuộc vào điều kiện môi trường (không phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất, khối lượng). Mọi hiện tượng phóng xạ đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng,
Hạt nhân \(^{226}_{88}Ra\) biến đổi thành hạt nhân \(^{222}_{86}Ra\) do phóng xạ α và β- β- α β+ Hướng dẫn giải: Theo định luật bảo toàn điện tích và số khối trong phản ứng hạt nhân ta có: \(^{226}_{88}Ra\rightarrow ^4_2\alpha+^{222}_{86}Rn\) Do vậy, tia phóng xạ sinh ra là α
Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)? Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó. Hướng dẫn giải: Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ: \(H = N.\lambda = N.\dfrac{\ln 2}{T}\) Do vậy, độ phóng xạ chỉ phụ thuộc vào chu kì bán rã và số hạt nhân trong chất phóng xạ, mà không phụ thuộc vào nhiệt độ.