Tổng hợp bài tập trắc nghiệm rèn luyện tư duy chuyên đề Căn bậc hai và ứng dụng của nó

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪


    1. Căn bậc hai số học

    Ở lớp 7, ta đã biết:

    • Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.
    • Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là \(\sqrt{a}\) và số âm kí hiệu là -\(\sqrt{a}\)
    • Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết \(\sqrt{0}=0\)
    * ĐỊNH NGHĨA
    Với số dương a, số \(\sqrt{a}\) được gọi là căn bậc hai số học của a.

    Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.

    Chú ý. Với a ≥ 0, ta có:

    Nếu \(x=\sqrt{a}\) thì \(x\ge0\) và \(x^2=a\)

    Nếu \(x\ge0\) và \(x^2=a\) thì \(x=\sqrt{a}\)

    Ta viết : \(x=\sqrt{a}\Leftrightarrow x\ge0\) và \(x^2=a\)

    2. So sánh các căn bậc hai số học

    Ta đã biết:

    Với hai số a và b không âm, nếu a < b thì \(\sqrt{a}< \sqrt{b}\)

    Ta có thể chứng minh được:

    Với hai số a và b không âm, nếu \(\sqrt{a}< \sqrt{b}\) thì a < b.

    Như vậy ta có định lí sau đây.

    * ĐỊNH LÍ


    Với hai số a và b không âm, ta có:

    \(a< b\Leftrightarrow\sqrt{a}< \sqrt{b}\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪