Tổng hợp lý thuyết chuyên đề Các phép toán tập hợp và bài tập rèn luyện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪


    1. Phép giao

    Giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∩ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc B
    A ∩ B = {x/ x ∈ A và x ∈ B}.
    01.png
    Ví dụ:
    A là tập các bạn học giỏi văn của lớp 6A = {Minh, Nam, Hạnh, Tâm}
    B là tập các bạn học giỏi toán của lớp 6A = {Nam, Tâm, Bình, Thuận, Hoa}
    Tập các bạn vừa giởi cả văn và toán của lớp 6A là giao của hai tập trên = \(A\cap B\) = {Nam, Tâm}.

    2. Phép hợp

    Hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∪ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B
    A ∪ B = {x/ x ∈ A hoặc x ∈ B}.
    02.png
    Ví dụ:
    A là tập các bạn học giỏi văn của lớp 6A = {Minh, Nam, Hạnh, Tâm}
    B là tập các bạn học giỏi toán của lớp 6A = {Nam, Tâm, Bình, Thuận, Hoa}
    \(A\cup B\) gồm tất cả các bạn giỏi văn hoặc toán = {Minh, Nam, Hạnh, Tâm, Bình, Thuận, Hoa}.
    (Chú ý: mỗi phẩn tử chỉ liệt kê 1 lần)

    3. Phép hiệu

    Hiệu của tập hợp A với tập hợp B, kí hiệu A B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B
    A\B= {x/ x ∈ A và x $\notin$ B}.

    04.png
    03.jpg
    Ví dụ:
    A là tập các bạn học giỏi văn của lớp 6A = {Minh, Nam, Hạnh, Tâm}
    B là tập các bạn học giỏi toán của lớp 6A = {Nam, Tâm, Bình, Thuận, Hoa}
    \(A\backslash B\) gồm các bạn chỉ giỏi văn mà không giỏi toán = {Minh, Hạnh}.
    \(B\backslash A\) gồm các bạn chỉ giỏi toán mà không giỏi văn = {Bình, Thuận, Hoa}.

    4. Phần bù

    Nếu B ⊂ A thì A\B được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu là CAB (phần gạch chéo trong hình)
    05.png
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Lớp 10A có 45 học sinh. Lớp có 15 bạn đăng ký câu lạc bộ tiếng Anh, 20 bạn đăng ký câu lạc bộ Nhạc, trong đó có 10 bạn vừa đăng ký câu lạc bộ tiếng Anh vừa đăng ký câu lạc bộ Nhạc. Hỏi còn bao nhiêu bạn không đăng ký câu lạc bộ nào (trong hai câu lạc bộ trên)?
    • 15 bạn
    • 10 bạn
    • 20 bạn
    • 25 bạn
    Hướng dẫn giải:

    01.png
    Gọi A = Tập các bạn tham gia CLB tiếng Anh
    B = Tập các bạn tham gia CLB Nhạc
    \(A\cup B\) là tập các bạn tham gia ít nhất một CLB
    \(A\cap B\) là tập các bạn tham gia đồng thời cả hai CLB.
    Ta có: \(A\cap B\) có 10 bạn; \(A\backslash B\) có 15 - 10 = 5 bạn; \(B\backslash A\) có 20 - 10 = 10 bạn.
    Vậy \(A\cup B\) có 5 + 10 + 10 = 25 bạn.
    Và số bạn không tham gia CLB nào là: 45 - 25 = 20 (bạn)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho X = tập các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0
    Y = tập các số tự nhiên chia hết cho 2.
    Z = tập các số tự nhiên chia hết cho 5.
    Khẳng định nào trong số các khẳng định sau là đúng?
    • \(X=Y\cup Z\)
    • \(X=Y\cap Z\)
    • \(X=Y\backslash Z\)
    • \(X=Z\backslash Y\)
    Hướng dẫn giải:

    Ta có:
    X = {0 ; 10; 20; ....}
    Y = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; ...}
    Z = {0; 5; 10; 15; 20; ...}
    Dễ nhận thấy: \(X=Y\cap Z\)
    Cách khác: Các số tự nhiên tận cùng 0 cũng là các số tự nhiên chia hết cho 10. Điều kiện cần và đủ để một số tự nhiên n chia hết cho 10 là n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5. Do đó \(X=Y\cap Z\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Cho 2 tập hợp X = { x | x là ước nguyên dương của 12 } ; Y = { x | x là ước nguyên dương của 18 }. Xác định tập hợp \(X\cap Y\) bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
    • \(X\cap Y=\left\{0;1;2;3;6\right\}\)
    • \(X\cap Y=\left\{1;2;3;4\right\}\)
    • \(X\cap Y=\left\{1;2;3;6\right\}\)
    • \(X\cap Y=\left\{1;2;3\right\}\)
    Hướng dẫn giải:

    X = { x | x là ước nguyên dương của 12 }= { 1; 2; 3; 4; 6; 12 }
    Y = { x | x là ước nguyên dương của 18 }= { 1; 2; 3; 6; 9;18 }
    Do đó \(X\cap Y=\left\{1;2;3;6\right\}\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪