Tổng hợp những câu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
    • decent
    • reserve
    • confide
    • appeal

    Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết
    Giải thích:
    decent /'di:snt/ reserve /ri'zə:v/ confide /kən'faid/ appeal /ə'pi:l/
    Đáp án A trọng âm 1, còn lại trọng âm 2.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
    • stimulate
    • sacrifice
    • devastate
    • determine
    Kiến thức: Trọng âm từ có ba âm tiết
    Giải thích:
    stimulate /'stimjuleit/ sacrifice /'sækrifais/
    devastate /'di: væljueit/ determine /di'tə:min/
    Đáp án D trọng âm thứ 2, còn lại trọng âm 1
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Our products are environmentally- friendly. We package all of them in recyclable materials.
    • Packing our products in recyclable materials, we made them environmentally - friendly.
    • Our products are packaged in recycled materials to be environmentally-friendly.
    • The recyclable package of our products makes them look environmentally-friendly.
    • Packed in recyclable materials, our products are environmentally-friendly.
    Kiến thức: Nối câu, rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
    Giải thích:
    Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động: V-ing + O, S + V
    Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa bị động: Ved/ V3 + O, S + V
    Tạm dịch: Sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói chúng trong vật liệu có thể tái chế.
    A. Đóng gói các sản phẩm của chúng tôi trong vật liệu có thể tái chế, chúng tôi làm chúng thân thiện với môi trường.
    B. Các sản phẩm của chúng tôi được đóng gói trong vật liệu được tái chế trở nên thân thiện với môi trường.
    C. Bao bì có thể tái chế của các sản phẩm của chúng tôi làm chúng trông thân thiện với môi trường.
    D. Được đóng gói trong vật liệu có thể tái chế, các sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Transportation has been made much easier thanks to the invention of car. However, cars are the greatest contributor of air pollution.
    • The invention of cars has made transportation much easier, but cars are among the greatest contributors of air pollution.
    • However easier the invention of cars has made transportation, it is cars that among the greatest contributors of air pollution.
    • Although the invention of cars has made transportation much easier, cars are the greatest contributor of air pollution of air.
    • Although the invention of cars has made transportation much easier, people use cars to contribute to the pollution of air.

    Kiến thức: Nối câu, mệnh đề nhượng bộ (tương phản)
    Giải thích:
    Although + S1 + V1, S2 + V2: mặc dù
    However + adj + S + be, S + V: cho dù thế nào... thì...
    Tạm dịch: Đi lại trở nên dễ dàng hơn nhờ phát minh của những ô tô. Tuy nhiên, ô tô là nhân tố lớn nhất gây ô nhiễm không khí.
    A. Phát minh ra ô tô làm đi lại dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố lớn nhất giữa những nhân tố gây ô nhiễm không khí.
    B. Cho dù sự phát minh của ô tô có làm cho việc đi lại dễ dàng hơn thế nào đi nữa, nó là ô tô cái mà là nhân tố lớn nhất giữa những nhân tố gây ô nhiễm không khí.
    C. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố đóng góp lớn nhất vào ô nhiễm không khí.
    D. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng nhiều người sử dụng tô tô để góp phần làm ô nhiễm không khí.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    We couldn't solve the problem until our teacher arrived.
    • Not until we solved the problem could our teacher arrive.
    • When our teacher arrived, we solved the problem.
    • Until our teacher arrived, we were able to solve the problem.
    • Not until our teacher arrived could we solve the problem.

    Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc not... until...
    Giải thích:
    Cấu trúc đảo ngữ với Not until
    S + trợ động từ + not + V1 + until S + V2
    = Not until S + V + trợ động từ + V
    Tạm dịch: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến tận khi giáo viên đến.
    A. Không cho đến tận khi chúng tôi giải quyết được vấn đề có thể giáo viên của chúng tôi đến.
    B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã giải quyết xong vấn đề.
    C. Tới tận khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi có thể giải quyết được vấn đề.
    D. Mãi cho khi giáo viên của chúng tôi đến chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề.
    :
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    I don't find it difficult to get up early in the morning.
    • It's difficult for me to get up early in the morning.
    • I'm used to getting up early in the morning.
    • I hate getting up early in the morning.
    • I used to get up early in the morning.

    Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc với “used to” và “be used to”
    Giải thích:
    Cấu trúc :
    S + be used to + V-ing: thói quen ở hiện tại
    S + used to + Vo: thói quen đã từng có trong quá khứ
    Tạm dịch: Tôi không thấy khó khăn để thức dậy sớm vào buổi sáng.
    A. Thật khó với tôi để thức dậy sớm vào buổi sáng.
    B. Tôi quen thức dậy sớm vào buổi sáng.
    C. Tôi ghét thức dậy sớm vào buổi sáng
    D. Tôi đã thường thức dậy sớm vào buổi sáng.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    I thought she was the right person for the position, yet it turned put that she was quite useless.
    • Because I was expecting her to be competent, I was shocked to see her perform rather badly.
    • I was mistaken about her suitability for the position since she proved rather incompetent.
    • Contrary to my initial impression, she was not totally unsuitable for the position.
    • I was right in thinking that she was totally useless for the job.

    Kiến thức: Câu đồng nghĩa
    Giải thích:
    Tạm dịch: Tôi đã nghĩ cô ấy là một người phù hợp cho vị trí này, nhưng ngược lại cô ấy khá là vô dụng
    A. Bởi vì tôi mong đợi cô ấy thành thạo, tôi bị sốc khi nhìn thấy cô ấy thể hiện khá tệ.
    B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy cho vị trí này vì cô ấy đã thể hiện sự vô dụng.
    C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy không hoàn toàn không phù hợp vị trí này.
    D. Tôi đã đúng đắn khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng với công việc.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services.
    • For its
    • Tourism Association
    • played
    • in promoting and developing

    Kiến thức: Liên từ chỉ thời gian
    Giải thích:
    For => Since
    Sine + mốc thời gian/ mốc sự kiện
    'Since' ở đây có nghĩa là ”Kể từ khi”
    Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN .
    :
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    The occean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets.
    • probably
    • for
    • are not existing
    • from

    Kiến thức: Tìm lỗi sai
    Giải thích:
    are not existing => do not exist
    exist (v): tồn tại
    Động từ “exist” không được chia ở thì tiếp diễn.
    Tạm dịch: Đại dương là đặc điểm phân biệt trái đất với các hành tinh khác trên hệ mặt trời, vì các nhà khoa học tin rằng vùng nước lớn không tồn tại trên các hành tinh khác.