Tổng hợp tất cả các lệnh AutoCAD cơ bản nhất

  1. Tác giả: LTTK CTV03
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    AutoCAD là gì? AutoCAD là phần mềm ứng dụng CAD để vẽ (tạo) bản vẽ kỹ thuật bằng vectơ 2D hay bề mặt 3D, được phát triển bởi tập đoàn Autodesk. Với phiên bản đầu tiên được phát hành vào cuối năm 1982, AutoCAD là một trong những chương trình vẽ kĩ thuật đầu tiên chạy được trên máy tính cá nhân, nhất là máy tính IBM. Ngược lại, phần nhiều phần mềm vẽ kĩ thuật thời này được sử dụng trên thiết bị đầu cuối đồ họa (graphics terminal) nối với máy tính lớn hay máy trạm. Dưới đây là những lệnh cơ bản nhất trong Auto CAD.

    [​IMG]

    Tổng hợp tất cả lệnh cơ bản nhất trong Auto CAD

    3

    1. 3A - 3DARRAY: Sao chép thành dãy trong 3D
    2. 3DO - 3DORBIT: Xoay đối tượng trong không gian 3D
    3. 3F - 3DFACE: Tạo mặt 3D
    4. 3P - 3DPOLY: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều
    A

    5. A - ARC: Vẽ cung tròn
    6. AA - AREA: Tính diện tích và chu vi 1
    7. AL - ALIGN: Di chuyển, xoay, scale
    8. AR - ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
    9. ATT - ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính
    10. ATE - ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của Block
    B

    11. B - BLOCK :Tạo Block
    12. BO - BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín
    13. BR - BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
    C

    14. C - CIRCLE: Vẽ đường tròn
    15. CH - PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng
    16. CHA - ChaMFER: Vát mép các cạnh
    17. CO, CP - COPY: Sao chép đối tượng
    D

    18. D - DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước
    19. DAL - DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên
    20. DAN - DIMANGULAR: Ghi kích thước góc
    21. DBA - DIMBASELINE: Ghi kích thước song song
    22. DCO - DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp
    23. DDI - DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính
    24. DED - DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước
    25. DI - DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
    26. DIV - DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
    27. DLI - DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
    28. DO - DONUT: Vẽ hình vành khăn
    29. DOR - DIMORDINATE: Tọa độ điểm
    30. DRA - DIMRADIU: Ghi kích thước bán kính
    31. DT - DTEXT: Ghi văn bản
    E

    32. E - ERASE: Xoá đối tượng
    33. ED - DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước
    34. EL - ELLIPSE: Vẽ elip
    35. EX - EXTEND: Kéo dài đối tượng
    36. EXIT - QUIT: Thoát khỏi chương trình
    37. EXT - EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F
    38. F - FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc
    39. FI - FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính
    H

    40. H - BHATCH: Vẽ mặt cắt
    41. H - HATCH: Vẽ mặt cắt
    42. HE - HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt
    43. HI - HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất
    I

    44. I - INSERT: Chèn khối
    45. I - INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn
    46. IN - INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng
    L

    47. L - LINE: Vẽ đường thẳng
    48. LA - LAYER: Tạo lớp và các thuộc tính
    49. LA - LAYER: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
    50. LE - LEADER: Tạo đường dẫn chú thích
    51. LEN - LENGTHEN: Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
    52. LW - LWEIGHT: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
    53. LO - LAYOUT: Tạo layout
    54. LT - LINETYPE: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
    55. LTS - LTSCALE: Xác lập tỉ lệ đường nét
    M

    56. M - MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn
    57. MA - MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác
    58. MI - MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục
    59. ML - MLINE: Tạo ra các đường song song
    60. MO - PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính
    61. MS - MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
    62. MT - MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
    63. MV - MVIEW: Tạo ra cửa sổ động
    O

    64. O - OFFSET: Sao chép song song
    P

    65. P - PAN: Di chuyển cả bản vẽ
    66. P - PAN: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
    67. PE - PEDIT: Chỉnh sửa các đa tuyến
    68. PL - PLINE: Vẽ đa tuyến
    69. PO - POINT: Vẽ điểm
    70. POL - POLYGON: Vẽ đa giác đều khép kín
    71. PS - PSPACE: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
    R

    72. R - REDRAW: Làm tươi lại màn hình
    73. REC - RECTANGLE: Vẽ hình chữ nhật
    74. REG - REGION: Tạo miền
    75. REV - REVOLVE: Tạo khối 3D tròn xoay
    76. RO - ROTATE: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm
    77. RR - RENDER: Hiển thị vật liệu, cây cảnh, đèn,... đối tượng
    S

    78. S - StrETCH: Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng
    79. SC - SCALE: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
    80. SHA - SHADE: Tô bóng đối tượng 3D
    81. SL - SLICE: Cắt khối 3D
    82. SO - SOLID: Tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy
    83. SPL - SPLINE: Vẽ đường cong bất kỳ
    84. SPE - SPLINEDIT: Hiệu chỉnh spline
    85. ST - STYLE: Tạo các kiểu ghi văn bản
    86. SU - SUBTRACT: Phép trừ khối
    T

    87. T - MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản
    88. TH - THICKNESS: Tạo độ dày cho đối tượng
    89. TOR - TORUS: Vẽ Xuyến
    90. TR - TRIM: Cắt xén đối tượng
    U

    91. UN - UNITS: Định đơn vị bản vẽ
    92. UNI - UNION: Phép cộng khối
    V

    93. VP - DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3 chiều
    W

    94. WE WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm
    X

    95. X - EXPLODE: Phân rã đối tượng
    96. XR - XREF: Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ
    Z

    97. Z - ZOOM: Phóng to, Thu nhỏ
    Để tạo ra phím tắt cho 1 lệnh cad nào đó ta thực hiện như sau:

    Vào menu Tool chọn Customize Edit program parameters (tới đây thì các bạn cũng sẽ thấy danh sách lệnh tắt).
    VD: Lệnh COPY: lệnh tắt là CO/CP bây giờ muốn đổi chữ khác: OC/PC chẳng hạn (lưu ý là không được trùng với các lệnh đã có) thì tìm dòng lệnh COPY trong danh sách xóa CO/CP thay bằng OP/PC sau đó Save ở dòng lệnh Command: gõ lệnh REINIT CHỌN pgp FILE OK
    Lúc này bạn gõ OC/PC là lệnh copy.