Câu 1: Mức năng lượng của nguyên tử hydro xác định theo biểu thức \({E_n} = \frac{{13,6}}{{{n^2}}}eV\) (với n = 1, 2, 3, …). Nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì hấp thụ được một photon làm bán kính quỹ đạo dừng của electron tăng lên 9 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử này có thể phát ra là A. 0,12μm B. 0,102μm C. 0,214μm D. 0,224μm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2: Chọn phát biểu đúng A. Hiện tượng giao thao ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại không có tính chất hạt C. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng D. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 3: Trong nguyên tử hydro, khi electron chuyển động trên quỹ đạo N thì có tốc độ bằng (cho biết bán kính Bo $r_0 = 5,3.10^{-11}$m) A. $5,475.10^5$ m/s B. $2,19.10^6$m/s C. $1,095.10^6$m/s D. $3,7.10^5$m/s Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 4: Giới hạn quang điện của kim loại kiềm như canxi; natri; kali; xêsi. nằm trong vùng A. ánh sáng hồng ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy . C. ánh sáng tử ngoại D. cả ba vùng ánh sáng trên Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 5: Giới hạn quang điện của Nhôm và của Natri lần lượt là 0,36 µm và 0,50 µm. Biết \(1{\rm{ }}eV = 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{ }}J,{\rm{ }}h{\rm{ }} = {\rm{ }}6,{625.10^{ - 34}}J.s\) và \(c = {3.10^8}(m/s)\) . Công thoát của electron khỏi Nhôm lớn hơn công thoát của electron khỏi Natri một lượng là A. 0,140 eV B. 0,322 eV C. 0,966 eV D. 1,546 eV Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 6: Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của A. một photon phụ thuộc vào khoảng cách tử photon đó tới nguồn phát ra nó B. các photon trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau C. một photon tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với photon đó D. một photon bằng năng lượng nghỉ của một electron Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 7: Chiếu một bức xạ đơn sắc có tần số f vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện ngoài là \({\lambda _0}\) thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra (electron bứt ra khỏi kim loại). Khi đó, ta có mối quan hệ đúng là (c là vận tốc ánh sáng trong chân không) A. \({\lambda _0} > \frac{c}{f}\) B. \(f < c{\lambda _0}\) C. \(f < \frac{{{\lambda _0}}}{c}\) D. \(f < \frac{c}{{{\lambda _0}}}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 8: Biết bán kính Bo là \({r_0} = 5,{3.10^{ - 11}}\) m. Bán kính quỹ đạo dừng N trong nguyên tử hiđrô bằng A. \(47,{4.10^{ - 11}}\)m B. \(132,{5.10^{ - 11}}\)m C. \(84,{8.10^{ - 11}}\)m D. \(21,{2.10^{ - 11}}\)m Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 9: Mức năng lượng của ng tử hidro có biểu thức \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}eV\) . Khi kích thích nguyên tử hidro từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2,55eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử hidro có thể phát ra là A. $1,46.10^{-6}$ m. B. $4,87.10^{-7}$ m. C. $9,74.10^{-8}$ m. D. $1,22.10^{-7}$ m. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 10: Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Lần lượt chiếu tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = 0,4\mu m\) và \({\lambda _2} = 0,5\mu m\) thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catốt khác nhau 2 lần. Giá trị của $λ_0$ là A. 0,585μm. B. 0,545μm. C. 0,595μm D. 0,515μm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án