Câu 1: The more you practise speaking English, ______. A. the more fluently you can speak it B. the more fluent you can speak it C. the more you can speak it fluent D. the more you can speak it fluently Spoiler: Xem đáp án Đáp án A Vì ‘speak’ là động từ nên bổ nghĩa cho nó phải là trạng từ (fluently) Dịch nghĩa: Bạn càng luyện tập nói tiếng Anh nhiều, bạn càng nói nó một cách trôi chảy.
Câu 2: I ______ all of my homework last night. A. finish B. will finish C. have finished D. finished Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Thời điểm xảy ra sự việc là Quá khứ ‘last night’ (hành động đã chấm dứt ở Quá khứ) nên thì cần chia ở đây là thì Quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Tôi đã hoàn thành tất cả bài tập của mình vào tối qua.
Câu 3: William Henry Gates, also ______as Bill Gates, is probably the richest man in America. A. knew B. knowing C. known D. knows Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Sử dụng dạng rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng quá khứ phân từ William Henry Gates, which is also known as Bill Gates, is probably the richest man in America. Tạm dịch: William Henry Gate, được biết đến như là Bill Gates là người giàu nhất nước Mỹ.
Câu 4: She was given the best treatment. ______ she died soon after. A. Even though B. because C. Despite this D. By contrast Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Despite this + clause: Mặc dù... Tạm dịch: Cô ấy đã được chữa trị bằng phương pháp tốt nhất mặc dù vẫn mất ngay sau đó.
Câu 5: I was given this pedometer for my birthday. You just hook it on your belt and it ______ how far you walk during the day. A. measured B. is measuring C. has measured D. measures Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Sử dụng thì hiện tại đơn cho phần chỉ dẫn. Tạm dịch: Tôi được tặng chiếc máy đo bước này vào dịp sinh nhật. Bạn chỉ việc móc nó vào thắt lưng và nó đo được bạn đi được bao xa trong 1 ngày.
Câu 6: We need to import……..from abroad. A. a great deal of sports equipment B. many sports equipments C. a sports equipment D. many pieces of sports equipment Spoiler: Xem đáp án “equipment” là danh từ không đếm được, do đó đáp án B và C loại “equipment” không dùng lượng từ là “piece” => đáp án A Tạm dịch: Chúng ta cần phải nhập khẩu rất nhiều thiết bị thể thao từ nước ngoài.
Câu 7: She asked me …….. I was looking at. A. when B. if C. what D. why Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là C. Ta có cụm "to look at something": nhìn vào cái gì Chỗ trống cần điền là 1 đại từ thay thế cho "something" nên "what" là hợp lí nhất.
Câu 8: Tom’s eyes were red ……..he had been swimming in a chlorinated pool. A. so B. but C. because D. in case Spoiler: Xem đáp án so: nên, do đó but: nhưng because: bởi vì in case: trong trường hợp => đáp án C Tạm dịch: Đôi mắt của Tom đỏ vì anh ấy đã bơi trong một hồ bơi có chứa clo.
Câu 9: He had changed so much since the last time we met that I …….. him. A. could recognize B. could hardly recognize C. wouldn’t have recognized D. don’t recognize Spoiler: Xem đáp án could recognize: có thể nhận ra could hardly recognize: khó có thể nhận ra wouldn’t have recognized: sẽ không nhận ra don’t recognize: không nhận ra (thì hiện tại) => đáp án B Tạm dịch: Anh ấy đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối cùng chúng tôi gặp nhau đến nỗi tôi khó có thể nhận ra anh ấy.
Câu 10: Choose the best answer for each of the following sentences ______________, no one was absent from the farewell party last night. A. Heavily as it rained B. As it rained heavily C. Though it rains heavily D. In spite of the heavily rain Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là A: "Heavily as it rained" Cấu trúc chỉ sự tương phản "tuy…. nhưng…": adj/adv + as+ S+ V, S + V.