Trắc Nghiệm Chuyên Đề Số Phức

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1:
    Cho các số phức z thoả mãn |z-i|=2. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức w=(2+i)z là một đường tròn. Tìm toạ độ tâm I của đường tròn đó.
    • A. I(1;-2)
    • B. I(1;1)
    • C. I(0;1)
    • D. I(-1;2)
    Đặt \({\rm{w}} = x + iy\,\,\,(x,y\, \in \mathbb{R}).\)

    \(\begin{array}{l}{\rm{w}} = (2 + i)z \Leftrightarrow x + iy = (2 + i)z\\ \Leftrightarrow z = \frac{{x + iy}}{{2 + i}} = \frac{{(x + iy)(2 - i)}}{{(2 + i)(2 - i)}}.\\ \Leftrightarrow z = \frac{{2x + y + ( - x + 2y)i}}{5}\\ \Leftrightarrow z = \frac{{2x + y}}{5} + \frac{{ - x + 2y}}{5}i.\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}|z - i| = 2 \Leftrightarrow \left| {\frac{{2x + y}}{5} + \frac{{ - x + 2y}}{5}i - i} \right| = 2\\ \Leftrightarrow \left| {\frac{{2x + y}}{5} + \frac{{ - x + 2y - 5}}{5}i} \right| = 2\\ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {\frac{{2x + y}}{5}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{ - x + 2y - 5}}{5}} \right)}^2}} = 2\\ \Leftrightarrow 4{x^2} + {y^2} + 4xy + {x^2} + 4{y^2} + 25 - 4xy + 10x - 20y = 100\\ \Leftrightarrow {(x + 1)^2} + {(y - 2)^2} = 20.\end{array}\)

    Vậy tập hợp điểm biểu diễn các số phức w là một đường tròn tâm I(-1;2)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 3:
    Tìm phần thực và phần ảo của số phức \(\bar z\) biết (2-i)z=5i.
    • A. \(\bar z\)có phần thực là -1 và phần ảo 2i
    • B. \(\bar z\) có phần thực là -1 và phần ảo 2.
    • C. \(\bar z\) có phần thực là -1 và phần ảo -2i
    • D. \(\bar z\) có phần thực là -1 và phần ảo là -2.
    Ta có \(\left( {2 - i} \right)z = 5i \Leftrightarrow z = \frac{{5i}}{{2 - i}}.\)

    Dùng máy tính cầm tay bấm ra kết quả hoặc khai triển, rút gọn ta được kết quả z = -1 + 2i

    Từ đó suy ra \(\bar z = - 1 - 2i\)

    Vậy số phức \(\bar z\) có phần thực bằng -1; phần ảo bằng -2.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 4:
    Trong mặt phẳng toạ độ, tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thoả mãn: \(iz = \bar z\)
    • A. Đường thẳng y = -x
    • B. Đường thẳng y = x
    • C. Trục Ox
    • D. Điểm O(0;0)
    Đặt \(z = x + yi\,\,(x,y \in \mathbb{R})\)

    \(\begin{array}{l}iz = \bar z \Leftrightarrow i(x + yi) = x - yi\\ \Leftrightarrow - y + xi = x - yi\\ \Leftrightarrow y = - x\end{array}\)

    Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thoả mãn đề bài là đường thẳng y=-x.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 5:
    Giải phương trình \((1 - 3i)z + 2 + 5i = (2 + i)z.\)
    • A. \(z = \frac{4}{{13}} - \frac{{19}}{{13}}i\)
    • B. \(z = - \frac{{22}}{{17}} + \frac{3}{{17}}i\)
    • C. \(z = \frac{{22}}{{17}} - \frac{3}{{17}}i\)
    • D. \(z = \frac{6}{5} + \frac{1}{5}i\)
    \(\begin{array}{l}(1 - 3i)z + 2 + 5i = (2 + i)z\\ \Leftrightarrow (1 - 3i - 2 - i)z = - 2 - 5i\\ \Leftrightarrow z = \frac{{2 + 5i}}{{1 + 4i}}.\end{array}\)

    Dùng máy tính cầm tay bấm ra kết quả hoặc khai triển, rút gọn ta được nghiệm của phương trình là \(z = \frac{{22}}{{17}} - \frac{3}{{17}}i\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 7:
    Cho số phức \(z = \frac{{i - m}}{{1 - m(m - 2i)}},m \in \mathbb{R}.\) Tìm m để số phức z có môđun lớn nhất.
    • A. m=-1
    • B. m=0
    • C. m=1
    • D. m=2
    Biến đổi \(z = \frac{{i - m}}{{1 - m(m - 2i)}},m \in \mathbb{R}\) về dạng \(z = a + bi,\,\,(a,b \in \mathbb{R})\)

    \(z = \frac{{i - m}}{{1 - m(m - 2i)}} = \frac{{(i - m)(1 - {m^2} - 2mi)}}{{(1 - {m^2} + 2mi)(1 - {m^2} - 2mi)}} = \frac{m}{{{m^2} + 1}} + \frac{1}{{{m^2} + 1}}i\)

    Tính môđun của z

    \(\left| z \right| = \sqrt {{{\left( {\frac{m}{{{m^2} + 1}}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{1}{{{m^2} + 1}}} \right)}^2}} = \sqrt {\frac{1}{{{m^2} + 1}}} \)

    Vì \({m^2} \ge 0\,\,\forall m \Rightarrow {m^2} + 1 \ge 1 \Rightarrow \frac{1}{{{m^2} + 1}} \le 1 \Leftrightarrow |z| \le 1.\)

    Dấu “=” xảy ra khi m=0.

    Vậy số phức z có môđun lớn nhất bằng 1, khi m=0.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 8:
    Kí hiệu \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} + 2z + 10 = 0.\) Tính \(|{z_1}{|^2} + |{z_2}{|^2}.\)
    • A. 4
    • B. \(2\sqrt {10} \)
    • C. 10
    • D. 20
    Xét phương trình \({z^2} + 2z + 10 = 0.\)

    Ta có: \(\Delta ' = {1^2} - 10 = - 9 = 9{i^2}.\)

    \( \Rightarrow \) Phương trình có 2 nghiệm phức là: \({z_1} = - 1 - 3i;\,{z_2} = - 1 + 3i\)

    Khi đó: \(|{z_1}{|^2} + |{z_2}{|^2} = {\rm{[}}{( - 1)^2} + {( - 3)^2}{\rm{]}} + {\rm{[}}{( - 1)^2} + {3^2}{\rm{]}} = 20.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 9:
    Trong mặt phẳng (Oxy), tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thoả mãn \(|z - (1 + i)| = 1.\)
    • A. Đường tròn tâm I(1;1), bán kính R = 1
    • B. Hình tròn tâm I(1;1), bán kính R = 1
    • C. Đường tròn tâm I(-1;-1), bán kính R = 1
    • D. Hình tròn tâm I(-1;-1), bán kính R = 1
    Đặt \(z = x + yi\,\,(x,y \in \mathbb{R}).\)

    \(\begin{array}{l}|z - (1 + i)| = 1 \Leftrightarrow |x + yi - (1 + i)| = 1\\ \Leftrightarrow |(x - 1) + (y - 1)i| = 1\\ \Leftrightarrow {(x - 1)^2} + {(y - 1)^2} = 1\end{array}\)

    Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thoả mãn đề bài là đường tròn tâm I(1;1), bán kính R =1.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪