Câu 1: Năng lượng của phản ứng hạt nhân được tỏa ra dưới dạng A. Quang năng phát ra môi trường B. điện năng C. động năng của các hạt sau phản ứng D. nhiệt tỏa ra môi trường Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 2: Cho phản ứng \({}_1^2D + {}_1^3T \to X + {}_0^1n\) . Biết phản ứng tỏa một năng lượng là 18,06MeV. Năng lượng liên kết riêng của và hạt nhân X lần lượt là 2,7MeV/nuclon và 7,1MeV/nuclon. Năng lượng liên kết riêng của D là A. 4,12MeV/nuclon B. 4,21MeV/nuclon C. 1,12MeV/nuclon D. 2,14MeV/nuclon Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 3: Tìm kết luận sai về tia β- A. Là kết quả của quá trình biến đổi proton thành nơtron B. Phóng xạ β- không làm thay đổi số khối C. Tia β- có bản chất là dòng hạt electron D. Tia β- luôn phóng ra đồng thời cùng với hạt phản nơtrino Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 4: Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T1, chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã T2 =2T1. Trong cùng một khoảng thời gian, nếu chất phóng xạ Y có số hạt nhân còn lại bằng \(\frac{1}{4}\) số hạt nhân Y ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân X bị phân rã so với số hạt nhân X ban đầu là A. \(\frac{7}{8}\) B. \(\frac{15}{16}\) C. \(\frac{1}{8}\) D. \(\frac{1}{16}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 5: Sự phóng xạ và phản ứng nhiệt hạch giống nhau ở điểm nào sau đây? A. Đều là phản ứng hạt nhân có tính tự phát không chịu tác động bên ngoài. B. Tổng khối lượng các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng. C. Tổng độ hụt khối của các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt trước phản ứng. D. Để các phản ứng đó xảy ra thì đều phải cần nhiệt độ rất cao. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 6: Dùng một proton có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân \({}_4^9Be\) đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của hạt proton của hạt nhân và có động năng 4,0 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng A. 1,145 MeV B. 2,125 MeV C. 4,225 MeV D. 3,125 MeV Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 7: Cho hạt nhân \({}_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) và hạt nhân \({}_{{Z_2}}^{{A_2}}Y\) có độ hụt khối lần lượt là \(\Delta {m_1}\) và \(\Delta {m_2}\) . Biết hạt nhân \({}_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) bền vững hơn hạt nhân \({}_{{Z_2}}^{{A_2}}Y\) . Hệ thức đúng là A. \(\frac{{\Delta {m_1}}}{{{A_1}}} < \frac{{\Delta {m_2}}}{{{A_2}}}\) B. \(\frac{{\Delta {m_1}}}{{{A_1}}} > \frac{{\Delta {m_2}}}{{{A_2}}}\) C. \({A_1} > {A_2}\) D. \(\Delta {m_1} > \Delta {m_2}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 8: Cho khối lượng của hạt proton, notron và hạt nhân Heli ( \({}_2^4He\) ) lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 4,0015u. Biết 1u = 931,5 \(\left( {MeV/{c^2}} \right)\) . Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_2^4He\) xấp xỉ bằng A. 35,79 MeV B. 21,92 MeV C. 16,47 MeV D. 28,41 MeV Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 9: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là A. \(\frac{{{N_0}}}{4}\) B. \(\frac{{{N_0}}}{8}\) C. \(\frac{{3{N_0}}}{4}\) D. \(\frac{{7{N_0}}}{8}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 10: Số nơtron của hạt nhân \({}_{92}^{235}U\) nhiều hơn số nơtron của hạt nhân \({}_{82}^{206}Pb\) là A. 19 B. 10 C. 29 D. 8 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án