I. Cách dùng của thì hiện tại đơn 1. Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hay thói quen Ex: - We go to the cinema every Sunday. (Chúng tôi đi xem phim vào mỗi Chủ nhật.) - They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.) - She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.) 2. Miêu tả lịch trình hoặc chương trình hoặc thời gian biểu (ngụ ý tương lai) Ex: - Oh no! The train leaves at five. (Ôi không! Tàu sẽ rời đi lúc 5 giờ.) - The cartoon starts at 7:45 p.m. (Bộ phim hoạt hình bắt đầu lúc 7:45 tối.) - Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.) - The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. (Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.) 3. Miêu tả thực tế hoặc sự thực hiển nhiên Ex: - She works as a nurse. (Cô ấy là một y tá.) - The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở đằng đông.) - We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.) - What does this expression mean? (Thành ngữ này có nghĩa là gì?) 4. Miêu tả các trạng thái ở hiện tại Ex: - I am hungry. (Tôi đói.) - I am not happy. (Tôi không vui.) - They don't ever agree with us. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.) - She doesn't want you to do it. (Cô ấy không muốn anh làm điều đó.) https://www.facebook.com/video.php?v=838500066507001 II. Dạng thức của thì hiện tại đơn 1. Với động từ to be Thể Chủ ngữ To be Example Khẳng I am I am a pupil. định He/ She/ It/ Singular noun/ Uncountable noun is - She is a girl. - He is a pupil. (+) You/ We/ They/ Plural noun are - They are boys. - We are pupils. Phủ I am not I am not a boy. định He/ She/ It/ Danh từ số ít is not - She is not a pupil. - He is not a girl. (-) You/ We/ They/ Danh từ số nhiều are not - They are not girls. - We are not pupils. Nghi Am I + ...? Am I a pupil? vấn Is he/ she/ it/ danh từ số ít + ...? - Is she a boy? - Is he a pupil? (?) Are you/ we/ they/ danh từ số nhiều + ...? - Are they pupils? - Are we boys? 2. Với động từ thường Thể Chủ ngữ Động từ (Verb) Example Khẳng He/ She/ It/ Singular noun/ Uncountable noun V + s/ es - She likes book. - He washes his face. định I/ You/ We/ They/ Plural noun V (nguyên thể) - They like book. - I wash my face. Phủ He/ She/ It/ Singular noun/ Uncountable noun does not (doesn’t) + V (nguyên thể) - She doesn’t like book. - He doesn’t wash his face. định I/ You/ We/ They/ Plural noun do not (don’t) + V (nguyên thể) - They don’t like book. - I don’t wash my face. Nghi Does + He/ She/ It/ Singular noun/ Uncountable noun V (nguyên thể)...? - Does she like book? - Does he wash his face? vấn Do + I/ You/ We/ They/ Plural noun V (nguyên thể)...? - Do they like book? - Do I wash my face? https://www.facebook.com/video.php?v=862845740764752 III. Đuôi s/ es của động từ trong thì hiện tại đơn 1. Quy tắc thêm đuôi s/ es 1.1. Động từ không có dấu hiệu đặc biệt: Thêm -s vào sau động từ Ex: get - gets; take - takes;... 1.2. Động từ kết thúc bằng các chữ cái -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es Ex: miss - misses; wash - washes; watch - watches; mix - mixes; do - does;... 1.3. Động từ kết thúc bằng một phụ âm và -y: Bỏ -y và thêm -ies Ex: study - studies;... 1.4. Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và -y: Thêm -s vào sau động từ Ex: play - plays;... 2. Cách phát âm đuôi s và es 2.1. Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/. Ex: stops; spots; looks; laughs;... 2.2. Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/. Ex: misses; rises; washes; watches; judges;... 2.3. Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là các âm còn lại. Ex: cleans; plays; clears; rides; comes;... IV. Các trạng từ/ trạng ngữ chỉ thời gian trong thì hiện tại đơn 1. Các trạng từ chỉ tần suất Các trạng từ chỉ tần suất: always; usually; often; sometimes; hardly; rarely; seldom; never chỉ tần suất giảm dần. Trong câu, những trạng từ này đứng sau động từ to be và đứng trước động từ thường. Ex: - Peter is always late for school. (Peter luôn đi học muộn.) - Peter always goes to school late. (Peter luôn đi học muộn.) 2. Các trạng từ/ trạng ngữ khác Một số trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng every (every day; every Sunday); each (each day; each Sunday) và in the + buổi trong ngày (in the morning; in the afternoon). Những trạng ngữ này đứng đầu hoặc đứng cuối câu. Ex: - Every day Peter goes to school late. (Ngày nào Peter cũng đi học muộn.) - Peter doesn't get up early in the morning. (Peter không thức dậy sớm vào buổi sáng.)