Unit 1: What's your address? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Summary: - Cách dùng giới từ “on”, “in” và “at”;
    - Cách viết địa chỉ nhà;
    - Bạn đến từ đâu?;
    - Địa chỉ của bạn là gì?
    - Nơi ở của bạn như thế nào?
    - Hỏi và trả lời về ai đó sống cùng với ai.


    1. Cách dùng giới từ “on”, “in” và “at”
    1.1. Giới từ "on" có nghĩa là "trên; ở trên"
    * on được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.
    on + the + danh từ chỉ vị trí trên bề mặt.
    Ex: - On the table. (Trên mặt bàn.)
    - On the bed. (Trên giường.)
    * on được dùng để chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà).
    on + the + danh từ chỉ nơi chốn hoặc số tầng.
    Ex: - on the platform/ island/ river/ beach: ở sân ga/ đảo/ sông/ bãi biển.
    - on the (1st, 2nd, 3rd) floor: ở tầng 1, 2, 3.
    1.2. Giới từ "in" có nghĩa là "trong; ở trong"
    - in được dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian (khi có vật gì đó được bao quanh).
    Ex: - in the world/ in the sky/ in the air (trên thế giới, trong bầu trời, trong không khí)
    - in a book/ in a newspaper (trong quyển sách/ trong tờ báo)
    1.3. Giới từ "at" có nghĩa là "ở; tại"
    * at được dùng cho địa chỉ nhà.
    Ex: I live at 20 Quang Trung Street. (Tôi sống ở số 20 đường Quang Trung.)

    2. Cách viết địa chỉ nhà
    *Cấu trúc: Số nhà, tên đường + street, Ward + tên phường, District + tên quận, tên thành phố + City
    Ex: 128/27, Thien Phuoc street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
    128/27 đường Thiên Phước, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
    *Note: - Tan Dinh Ward: phường Tân Định; Ward 3: phường 3; Ben Nghe Quarter: phường Bến Nghé; Tan Phu District: quận Tân Phú; District 1: quận 1; Cu Chi District: huyện Củ Chi; Quang Binh Province: tỉnh Quảng Bình; Nha Trang City: Thành phố Nha Trang;...


    3. Hỏi và trả lời bạn đến từ quốc gia hoặc thành phố nào
    (?) Where are you from?
    (Bạn đến từ đâu?)
    (+) I’m from + (country/ city). (Mình đến từ + (tên đất nước/tên thành phố).)
    (?) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
    (+) I come from + (country/ city). (Mình đến từ + (tên đất nước/tên thành phố).)
    * Hỏi và trả lời quê hương của bạn ở đâu?
    (?) What is your hometown? (Quê của bạn ở đâu?)
    (+) It’s + (country/ city). (Quê mình ở + (tên đất nước/ tên thành phố).)
    Ex: - Where are you from?
    I'm from Vietnam/ Hanoi.
    - Where do you come from?
    I come from Vietnam/ Hanoi.
    - What's your hometown?
    It's Ho Chi Minh city.

    4. Địa chỉ của bạn là gì?
    * Hỏi và trả lời bạn sống ở đâu
    (?) Where do/does you/ she/ he live? (Bạn sống ở đâu?)
    (+) I live in + (flat/ village/ town/ city). (Mình sống ở + (căn hộ/ làng/ thị xã/ thành phố)).
    (+) I live on + (road/ street/ the 1st/ 2nd floor). (Mình sống ở + (tên đường/ phố/ số tầng của chung cư)).
    (+) I live at + (number) + (street/ road/ lane).(Mình sống ở + (số nhà) + (tên phố/ tên đường/ tên ngõ)).
    Ex: - Where do you live?
    I live on Hai Ba Trung Street.
    - Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
    I live at 15 Ly Thuong Kiet Street. (Tôi sống ở số 15 đường Lý Thường Kiệt.)
    I live on the second floor of Thuan Viet Tower. (Tôi sống ở tầng 2 của Tòa nhà Thuận Việt.)
    - Where does he live? (Cậu ấy sống ở đâu?)
    He lives at 12 Lac Long Quan street. (Cậu ấy sống ở số 12 đường Lạc Long Quân.)
    He lives on the first floor of An Lac Tower. (Cậu ấy sống ở tầng 1 của Tòa nhà An Lạc.)
    *Hỏi và trả lời địa chỉ của bạn là gì
    (?) What’s your address? (Địa chỉ của bạn là gì?)
    (+) It’s/ My address is + (address). (Nó là/ Địa chỉ của mình là + địa chỉ đầy đủ).
    Ex: - What's your address? (Địa chỉ của bạn là gì?)
    It's 654, Lac Long Quan Street, Tan Binh District. (Nó là số 654 đường Lạc Long Quân, quận Tân Bình.)
    - What's your address?
    It's/ My address is 70 Hai Ba Trung Street.


    5. Nơi ở của bạn như thế nào?
    * Cách hỏi và trả lời về miêu tả một địa điểm
    (?) What’s the/ your + (village/ city…) + like? (Làng/ thị trấn/ thành phố… (của bạn) như thế nào?)
    (+) It’s + (adj). (Nó+ tính từ)
    *Note: Một số tính từ mô tả các em cần nhớ: big (lớn); small (nhỏ); large (rộng lớn); old (cũ); beautiful (đẹp); ugly (xấu); busy (náo nhiệt, bận rộn); far (xa); big and busy (lớn và náo nhiệt);...
    Ex: - What's the city like? (Thành phố như thế nào?)
    It's big and busy. (Nó lớn và náo nhiệt.)
    - What's the city like?
    It's big and crowded.
    - What's your hometown like?
    It's busy and pretty.


    6. Hỏi và trả lời về ai đó sống với ai
    * Trong trường hợp khi chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc ai đó sống với ai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau
    (?) Who does he/ she live with? (Cậu ấy/ cô ấy sống với ai?)
    (?) Who do you/ they live with? (Bạn/ Họ sống với ai?)
    (+) I/ They live with + ... (Tôi/ họ sống cùng với...)
    (+) He/ she lives with + ... (Cậu ấy/ cô ấy sống cùng với...)
    Ex: - Who does she live with? (Cô ấy sống với ai?)
    She lives with her family. (Cô ấy sống với gia đình của mình.)
    - Who do you live with? (Bạn sống với ai?)
    I live with my parents. (Tôi sống với ba mẹ tôi.)