Unit 11 - What time is it? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Summary: - Hỏi đáp về thời gian;
    - Cách dùng "at" và "to";
    - Hỏi xem ai đó làm việc gì ở thời điểm nào đó


    1. Hỏi và đáp về thời gian
    1.1. Khi muốn hỏi thời gian ta sử dụng cấu trúc sau
    (?) What time is it?/ What’s the time?
    (Mấy giờ rồi?)
    Khi đáp, ta có thể trả lời bằng cách sau
    a) Giờ tròn số (giờ chẵn)
    It’s + số giờ + o’clock. ((Nó là)... giờ.)
    Ex: - What time is it? (Bây giờ là mấy giờ rồi?)
    - It's six o'clock. (Bây giờ là 6 giờ.)
    - It's 8 o'clock. (Bây giờ là 8 giờ.)
    - It's 9 a.m. (Bây giờ là 9 giờ sáng.)
    - It's 9 p.m. (Bây giờ là 9 giờ tối.)
    - It's 9.15. (Bây giờ là 9 giờ 15 phút.)
    b) Giờ lẻ
    It’s + hour (số giờ) + minute (số phút). ((Nó là)... giờ... phút.)
    Ex: It's ten fifteen. (Mười giờ mười lăm (phút).)
    c) Giờ quá, kém
    • Giờ quá:

    It’s + số phút + past (after) + số giờ ((Nó là)... giờ... phút...)
    Ex: It's ten past five./ It's ten after five. (Năm giờ mười phút.)
    • Giờ kém:
    It’s + số phút + to (before) + số giờ. ((Nó là)... giờ... phút…)
    Ex: It's fifteen to seven./ It's fifteen before seven. (Bảy giờ kém 15 phút.)
    *Note: Chúng ta có thể thay thế như sau khi trả lời về giờ: quarter = fifteen = 15 phút; half = thirty = 30 phút.
    Ex: - It's fifteen past four = It's a quarter past four. (4 giờ 15 phút)
    - It's a quarter to five (5 giờ kém 15 (hay 4 giờ 45 phút))
    - It's six thirty = It's half past six. (6 giờ 30 phút)

    1.2. Cách nói "Tới lúc làm việc gì đó".
    It’s time for + (Noun).
    (It’s time for + (Danh từ).)
    It’s time + to (Verb). (It’s time to + (Động từ).)
    Ex: - It's time for school. (Đã tới giờ tới trường rồi.)
    - It's time to go to school. (Đã tới giờ đi học rồi.)


    2. Giới từ “at” và “from… to...”
    2.1. Giới từ “at” đứng trước thời gian, có nghĩa là "tại, lúc"
    ... at + giờ...
    (... (vào) lúc...)
    Ex: I get up at six o'clock. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ.)
    2.2. Giới từ "from...to" có nghĩa là "từ... đến'"
    from + thời gian + to + thời gian
    Ex: - from six o'clock to ten o'clock (từ 6 giờ đến 10 giờ)
    - from Monday to Sunday (từ thứ Hai đến Chủ nhật)
    - I work from 8 a.m. to 5 p.m.. (Tôi làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều.)
    *Một số hoạt động trong ngày của học sinh
    get up: thức dậy; go home: về nhà; wash my face: rửa mặt; have breakfast: ăn sáng; have lunch: ăn trưa; watch television: xem ti-vi; read books: đọc sách; go to bed: đi ngủ; have dinner: ăn tối; brush my teeth: đánh răng: get dressed: thay quần áo; go to school: đi học; do housework: làm công việc nhà; do homework: làm bài tập; listen to music: nghe nhạc....

    Ex: - What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)
    I get up at six o'clock. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ.)

    3. Khi chúng ta muốn hỏi ai đó (chủ ngữ ở đây dùng he/ she/ it/ danh từ số ít) làm gì vào lúc mấy giờ, ta dùng cấu trúc sau


    (?) What time + do/ does + you/ he/ she + hoạt động (động từ)? (Bạn/ Cậu ấy/cô ấy... lúc mấy giờ?)
    (+) I/ He/ She + hoạt động (động từ) (Vs/ es) + at + thời gian. (Cậu ấy/ Cô ấy... lúc... giờ.)
    *Note: Ở cấu trúc này, động từ (Vs/ es) thêm “s” hoặc "es".
    Ex: - What time does she go to school? (Cô ấy đi học lúc mấy giờ?)
    She goes to school at six thirty/ half past six. (Cô ấy đi học lúc 6 giờ 30 phút.)
    - What time do you watch TV? (Bạn xem ti-vi vào lúc mấy giờ?)
    I watch TV at 9 p.m. (Tớ xem ti-vi vào lúc 9 giờ tối.)
    - What time do you do homework? (Bạn làm bài tập về nhà vào lúc mấy giờ?)
    I do homework at 7.45 p.m. (Tớ làm bài tập về nhà vào lúc 7 giờ 45 phút tối.)