Unit 13: What do you do in your free time? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Summary: - Một số hoạt động các em cần nhớ;
    - Hỏi đáp về ai đó làm gì vào thời gian rảnh của họ;
    - Hỏi đáp về ai đó có thường làm điều gì không;
    - Trạng từ tần suất (Adverb of frequency).


    1. Một số hoạt động các em cần nhớ
    - Play badminton (chơi cầu lông); play chess (chơi cờ (đánh cờ)); play hide-and-seek (trò chơi trốn tìm); play football (chơi bóng đá); play volleyball (chơi bóng chuyền); go swimming (đi bơi); skipping rope (chơi nhảy dây); play tug of war (chơi kéo co); go fishing (đi câu cá); go walking (đi dạo); go camping (đi cắm trại); go kite flying (đi thả diều); go sailing (đi chèo thuyền); go cycling (chạy xe đạp); go sight-seeing (đi ngắm cảnh); go skating (đi trượt pa-tanh); go shopping (đi mua sắm); go hiking (đi leo núi);...

    23.jpg
    2. Bạn làm gì vào thời gian rảnh rỗi
    * Hỏi và trả lời về các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi
    (?) What + do/ does + Subject + do in one’s free time? (Ai đó làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)
    (+) Subject + Verb. (Chủ ngữ + động từ.)
    Ex: - What do you do in your free time? (Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)
    I watch animal programs. (Mình thường xem chương trình về động vật.)
    I often play tennis in my free time. (Mình thường chơi quần vợt vào thời gian rảnh rỗi.)
    - What do you do in your free time? (Bạn làm gì trong thời gian rảnh của mình?)
    I often watch TV. (Tôi thường xem tivi.)
    - What does your father do in his free time? (Bố bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)
    He goes jogging in the park. (Bố mình thường chạy bộ trong công viên.)
    My father goes fishing in his free time. (Bố mình thường đi câu cá vào thời gian rảnh rỗi.)
    - What do your sisters do in their free time? (Các em gái bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)
    They play with their dolls. (Các em ấy chơi với búp bê.)
    My sister does karate in her free time. (Chị gái mình tập karate vào thời gian rảnh rỗi.)
    - What does he do in his free time? (Cậu ấy làm gì trong thời gian rảnh của mình?)
    He often draws pictures. (Cậu ấy thường vẽ tranh.)
    - What does your mother do in her free time? (Mẹ bạn làm gì trong thời gian rảnh của bà ấy?)
    She often cleans the house. (Bà ấy thường dọn dẹp nhà cửa.)


    * Note: Khi sử dụng các động từ ''Play, Do, Go'':
    - Play + các trò chơi với bóng, bàn cờ, các trò chơi đối kháng.
    Ex: play football; play chess; play badminton;...
    - Do + các trò chơi không dùng bóng, không chơi theo đội.
    Ex: do karate; do puzzle;...
    - Go + các hoạt động kết thúc bằng đuôi ''-ing''.
    Ex: go swimming; go fishing;...

    3. Hỏi đáp về ai đó có thường làm điều gì không
    * Khi muốn hỏi tần suất xảy ra của một hành động hay hỏi về ai đó có thường làm điều gì không, ta dùng cấu trúc sau:
    (?) How often + do/ does + Subject + Verb (nguyên mẫu)?
    (+) Subject + Verb + every day/ once/ twice/ three... a week/ a month...
    (... mỗi ngày/ một/ hai/ ba lần... một tuần/ tháng...)
    (+) Once/ Twice/ Three... a week/ amonth... (Một/ hai/ ba lần một tuần/ một tháng...)
    Ex: - How often do you watch TV? (Bạn có thường xem ti vi không?)
    Once a week. (Mỗi tuần một lần.)
    - How often does he go fishing? (Anh ấy có thường đi câu cá không?)
    Twice a month. (Hai lần một tháng.)/ Four times a month. (Bốn lần một tháng.)
    * Ta có thể dùng các trạng từ để trả lời câu hỏi.
    Ex:
    I sometimes watch TV. (Thỉnh thoảng tôi xem ti vi.)

    01.jpg
    4. Trạng từ tần suất (Adverb of frequency)
    * Chức năng: Trạng từ tần suất (năng diễn) dùng để diễn tả mức độ đều đặn và thường xuyên của hành động.
    * Bao gồm: Ta có các trạng từ chỉ tần suất sau: always (luôn luôn); usually (thường thường); often (thường); sometimes (đôi khi, thỉnh thoảng); occasionally (thỉnh thoảng); seldom (ít khi); never (không bao giờ); every day/ week/ month... (mỗi ngày/ tuần/ tháng...); rarely (hiếm khi); once week (mỗi tuần);...
    * Vị trí: Các trạng từ này thường đứng trước các động từ thường và đứng sau động từ đặc biệt (be, can, must) hoặc đứng giữa trợ động từ và động từ chính.
    * Cách dùng: Các trạng từ này thường được dùng với thì hiện tại để diễn tả thói quen hay những hành động lặp đi lặp lại.
    * Cấu trúc:
    Câu khẳng định

    Subject + to be + trạng từ tần suốt + ...
    Subject + trạng từ tần suất + động từ thường (ordinary verb) + ...

    Ex: - She is always late for school. (Cô ấy luôn luôn đi học trễ.)
    - We often play tennis with our friend every Sunday morning.