Unit 14: What happened in the story? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Summary: - Điều gì đã xảy ra trong câu chuyện - Hỏi và kể về các sự kiện trong một câu chuyện;
    - Bạn nghĩ gì về nhân vật đó - Hỏi ý kiến của ai đó về 1 nhân vật và cách trả lời;
    - Hỏi đáp về ai đó thích những loại truyện, sách nào;
    - Sử dụng tính từ so sánh hơn với tình từ ngắn.


    1. Điều gì đã xảy ra trong câu chuyện - Hỏi và kể về các sự kiện trong một câu chuyện
    * Cách hỏi nội dung của một câu chuyện
    (?) What happened in the story? (Điều gì đã xảy ra trong câu chuyện?)
    * Cách kể một câu chuyện
    First, Subject + [Verb-ed/ Irregular verb]. (Đầu tiên là, Chủ Ngữ + [Động từ có quy tắc/ Động từ bất quy tắc].)
    Then,/ Next, Subject + [Verb-ed/ Irregular verb]. (Sau đó, / Tiếp theo, Chủ Ngữ + [Động từ có quy tắc/ Động từ bất quy tắc].)
    Next, / Then, Subject + [Verb-ed/ Irregular verb]. (Sau đó, / Tiếp theo, Chủ Ngữ + [Động từ có quy tắc/ Động từ bất quy tắc].)
    In the end, Subject + [Verb-ed/ Irregular verb]. (Cuối cùng, Chủ Ngữ + [Động từ có quy tắc/ Động từ bất quy tắc].)


    Ex: What happened in the story? (Điều gì đã xảy ra trong câu chuyện?)
    First, the crow was on the roof of a house with a piece of meat in his beak. The fox saw the crow's meat. (Đầu tiên, con quạ đậu trên mái nhà, mỏ nó quắp một miếng thịt. Con cáo nhìn thấy miếng thịt của con quạ.)
    Then, the fox said to the crow: ''Can you dance?''. The crow shook his head. (Sau đó, con cáo nói với con quạ: ''Bạn có thể nhảy không?''. Con quạ lắc đầu.)
    Next, the fox asked: ''Can you sing?''. The crow opened his beak to say ''Yes'' and dropped the meat. (Tiếp đến, con cáo hỏi: ''Bạn có thể hót không?''. Con quạ há mỏ để nói ''Có'' và làm rơi miếng thịt.)
    In the end, the fox picked up the meat and said: ''Ha! Ha! Thanks for the meat.'' (Cuối cùng, con cáo nhặt lấy miếng thịt và nói: ''Ha ha! Cảm ơn vì miếng thịt.'')

    2. Bạn nghĩ gì về nhân vật đó - Hỏi ý kiến của ai đó về 1 nhân vật và cách trả lời
    * Cách hỏi ý kiến của ai đó về 1 nhân vật
    (?) What do you think of + (a story/ a book/ a character/ somebody)? (Bạn nghĩ gì về + (tên truyện/ 1 cuốn sách/ 1 nhân vật/ ai đó)?)
    * Cách trả lời
    (+) I think + he’s / she’s / it’s + Adjective. (Mình nghĩ + anh ấy / cô ấy/ nó + Tính từ.)
    Ex: - What do you think of Cinderella? (Bạn nghĩ gì về nàng Lọ Lem?)
    I think she's gentle. (Mình nghĩ rằng cô ấy rất dịu dàng.)
    - What do you think of Alex? (Bạn nghĩ gì về bạn Alex?)
    I think he's clever. (Mình nghĩ cậu ấy thông minh.)
    - What do you think of my doll? (Bạn nghĩ gì về con búp bê của mình?)
    I think it's beautiful. (Mình nghĩ nó rất đẹp.)
    - What do you think of Mai An Tiem? (Bạn nghĩ gì về Mai An Tiêm?)
    I think he is hard-working. (Tôi nghĩ cậu ấy chăm chỉ.)


    3. Hỏi đáp về ai đó thích những loại truyện, sách nào
    * Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó thích những loại truyện nào, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau
    (?) What kinds of stories/ books do you like? (Bạn thích những loại truyện/ sách nào?)
    (+) I like + ... (Tôi thích...)
    Ex: What kinds of stories do you like? (Bạn thích những loại truyện nào?)
    I like The story of Mai An Tiem. (Tôi thích câu chuyện về Mai An Tiêm.)

    4. Sử dụng tính từ so sánh hơn với tính từ ngắn
    4.1. Cách thành lập tính từ so sánh hơn
    * Để thành lập tính từ so sánh hơn, ta thêm er vào sau short adjective (tính từ ngắn): (adj)-er... (hơn)
    Ex: short (thấp) --> shorter (thấp hơn); tall (cao) --> taller (cao hơn)
    - Tham is shorter. (Thấm thì thấp hơn.)
    - My brother is taller. (Anh tôi cao hơn.)
    - You are fatter. (Bạn béo hơn.)
    - Today is hotter. (Hôm nay nóng hơn.)
    - Nhan runs faster. (Nhân chạy nhanh hơn.)
    * Cấu trúc so sánh hơn
    Khi so sánh, ta thường đem tính từ ra làm đối tượng để so sánh

    Subject + Verb + short adj-er + than + N/Pronoun. (... hơn...)
    Ex: - She is taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi.)
    - Lara is thinner than her older sister.
    - My wife woke up earlier than me this morning.

    24.jpg
    4.2. Một số quy tắc thêm đuôi -er vào sau tính từ
    * Tính từ ngắn tận cùng bằng e thì ta chỉ cần thêm -r
    Ex: late (trễ) --> later (trễ hơn);...
    * Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm y thì đổi y thành i và thêm -er.
    Ex: happỵ (hạnh phúc) --> happjer (hạnh phúc hơn);...
    * Tính từ có một âm tiết tận cùng bằng phụ âm (trừ w) mà phía trước nó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -er.
    Ex: big (lớn) --> bigger (lớn hơn); new (mới) --> newer (mới hơn);...
    * Một số tính từ so sánh hơn các em cần chú ý khi sử dụng.
    slim (thon thả) --> slimmer (thon thả hơn); weak (yếu) --> weaker (yếu hơn); strong (khỏe) --> stronger (khỏe hơn); thin (ốm) --> thinner (ốm hơn); big (lớn) --> bigger (lớn hơn); small (nhỏ) --> smaller (nhỏ hơn); tall (cao) --> taller (cao hơn); short (ngắn) --> shorter (ngắn hơn); long (dài) --> longer (dài hơn); high (cao) --> higher (cao hơn);...