Unit 18 - What are you doing? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Hỏi và đáp ai đó đang/sẽ làm gì
    (?) What are you doing?
    (Bạn đang/sẽ làm gì?)
    (+) I’m + V-ing... (Tôi đang/sẽ...)
    Ex: - What are you doing? (Bạn đang làm gì?)
    I'm making /meɪk/ a lantern /ˈlæn.tɚn/. (Tôi đang làm lồng đèn.)
    - What are you doing on Sunday evening? (Bạn sẽ làm gì vào tối Chủ nhật?)
    I am watching TV. (Tôi sẽ xem tivi.)
    Khi chủ ngữ trong câu ở ngôi thứ 3 số ít she/ he (cô ấy/ cậu ấy), chúng ta sử dụng cấu trúc sau:
    (?) What is she/ he doing? (Cô ấy/ Cậu ấy đang/sẽ làm gì?)
    (+) She/ He's + V-ing... (Cô ấy/ Cậu ấy đang/sẽ...)
    Ex: What's he doing? (Cậu ấy đang làm gì?)
    He's making a lantern. (Cậu ấy đang làm lồng đèn.)



    2. Present Continuous Tense (Thì hiện tại tiếp diễn) - Usage & Form (Cách dùng & Công thức)
    2.1. Definition (Định nghĩa)
    Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nóihành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

    2.2. Usage (Cách dùng)

    Usage (Cách dùng)Example (Ví dụ)
    - Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
    - Dấu hiệu: Với các trạng từ: Now (bây giờ); Right now (Ngay bây giờ); At the moment (lúc này); At present (hiện tại); At + giờ cụ thể (at 12 o’clock).
    - I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa.)
    - We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
    - Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.- I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án.)
    - I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
    - Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn.
    - Dấu hiệu: Trong câu xuất hiện: Tomorrow (ngày mai); Next week (tuần tớì); Tonight (tối nay).
    - I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai.)
    - I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York ngày mai.)
    - Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”.- He is always losing his keys. (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa.)
    - He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
    2.3. Dấu hiệu nhận biết
    2.3.1. Trong câu có các động từ như

    Look! (Nhìn kìa!) - Listen! (Hãy nghe này!) - Keep silent! (Hãy im lặng)
    Ex: +
    Look! The train is coming. (Nhìn kìa! Tàu đang đến.)
    + Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
    + Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
    2.3.2. Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như
    go (đi), come (đến), leave (rời khỏi), arrive (đến nơi), move (di chuyển), have (có)... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.
    Ex:
    Don't come early. We are having a nice party. (Đừng đến sớm. Chúng tôi đang có buổi tiệc long trọng.)

    2.4. Form (Công thức)
    2.4.1. Khẳng định
    S + am/ is/ are + V-ing

    Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
    am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
    V-ing: là động từ thêm “–ing”

    *Note:
    – S = I + am
    – S = He/ She/ It + is
    – S = We/ You/ They + are
    Ex: + I am playing football with my friends. (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
    + She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
    + We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
    + Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE”“V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

    12.jpg

    2.4.2. Phủ định
    S + am/ is/ are + not + V-ing
    (Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.)
    *Note:
    – am not: không có dạng viết tắt
    – is not = isn’t
    – are not = aren’t
    Ex: + I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
    + My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
    + They aren’t watching TV at present. (Hiện tại họ đang không xem ti vi.)

    2.4.3. Câu hỏi
    (?) Am/ Is/ Are + S + V-ing?
    (Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.)
    (+) Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
    (-) No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

    Ex: + Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
    Yes, I am./ No, I am not. (Vâng, đúng rồi./ Không, không phải.)
    + Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
    Yes, he is./ No, he isn’t. (Vâng, đúng rồi./ Không, không phải.)

    13.gif

    2.5. Cách thành lập động từ V-ing

    *Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ.
    (Ex: watch - watching; do - doing,...)
    *Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing".
    (Ex: invite - inviting; write - writing; type - typing; come - coming,...)
    *Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing "
    (Ex: see - seeing)
    *Các động từ kết thúc bởi đuôi "ie", chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing".
    (Ex: lie - lying; die - dying,...)
    *Các động từ một âm tiết tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó rồi thêm "-ing".
    (Ex: swim - swimming; stop - stopping; get - getting; put - putting,...)
    +Note: Các trường hợp ngoại lệ: begin - beginning; travel - travelling; prefer - preferring; permit - permitting
     
    Chỉnh sửa cuối: 9/5/19