Unit 18: What’s your phone number? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Summary: - Hỏi đáp số điện thoại của ai đó;
    - Xin phép nói điện thoại với ai đó;
    - Mời/ rủ một ai đó đi đâu/ làm gì.


    1. Hỏi và trả lời về số điện thoại
    * Khi muốn hỏi số điện thoại của ai đó, các em có thể sử dụng mẫu câu sau
    (?) What’s your/ his/ her/ somebody’s + phone number? (Số điện thoại của bạn/ cô ấy/ anh ấy/ ai đó là gì?)
    * Cách trả lời
    (+) It’s + (phone number). (Đó là + (số điện thoại).)
    (+) My (Her/ His) phone number + is + phone number. (Số điện thoại của tôi (cô ấy/ cậu ấy) là…)
    Ex: - What's your phone number? (Số điện thoại của bạn là số mấy?)
    - What's your phone number? (Số điện thoại của bạn là gì?)
    My phone number is 0984 800 675. (Số điện thoại của tôi là 0984 800 675.)
    - What's his phone number? (Số điện thoại của anh ấy là gì?)
    It's 0465 592 357. (Nó là 0465 592 357.)
    - What's Tom's phone number? (Số điện thoại của Tom là gì?)
    It's 0978 231 789. (Nó là 0978 231 789.)
    * Cách đọc số điện thoại
    - Khi đọc số điện thoại, ta đọc tách rời từng số và dừng sau một nhóm 3 hay 4 số. Riêng số 0 có thể đọc là “zero” hoặc “oh”.
    Ex: - 090 925 8799 = oh nine oh, nine two five, eight seven nine nine
    - 0909 258 799 = oh nine oh nine, two five eight, seven nine nine
    - Khi có hai số giống nhau đứng liền nhau, ta đọc: “double + số”.
    Ex: - 090 925 8799 = zero nine zero, nine two five, eight seven double nine
    - 0909 258 799 = zero nine zero nine, two five eight, seven double nine
    - What's Miss Trang's phone number? (Số điện thoại của cô Trang là số mấy?)
    It's 0909398788. (Nó là oh nine oh nine, three nine eight, seven double eight.)


    2. Cách đề nghị được nói chuyện với ai qua điện thoại
    * Khi các em điện thoại đến nhà một ai đó, câu đầu tiên các em nói là "Hello" (A-lô), câu tiếp theo các em có thể dùng là xin phép để nói chuyện điện thoại với ai đó.
    (?) May I speak to + (name), please? (Làm ơn/ vui lòng cho tôi nói chuyện với …)
    * Khi người cần nói chuyện điện thoại đang trực tiếp nghe điện thoại thì có thể sử dụng câu “I’m speaking/ Speaking. Who is it?” (Tôi nghe đây/ Mình đây. Ai vậy?). Nếu không phải là người cần nói chuyện điện thoại, người đang bắt máy điện thoại nói: Hang on one second (Chờ máy nhé); One moment please (Xin chờ một lát) để đi gọi người cần nói chuyện điện thoại đến nghe.
    Ex:
    May I speak to Mr Jones, please? (Làm ơn cho tôi nói chuyện với ông Jones?)
    Speaking. Who is it? (Tôi đây. Ai vậy?)


    3. Mời/ rủ một ai đó đi đâu/ làm gì
    (?) Would you like to + V? (Bạn có muốn … không?)
    * Chấp nhận lời mời, các em có thể sử dụng một trong số câu sau
    Yes, I'd love to. (Có, mình rất thích.) (I’d là viết tắt của I would)
    That's very nice. (Điều đó thật là tuyệt.)
    That's a great idea. (Thật là một ý tưởng tuyệt vời.)
    Great! (Hay đây!)
    That sounds great. (Nghe tuyệt ấy nhỉ.)
    * Từ chối lời mời, các em có thể sử dụng một trong số câu sau
    Sorry, I can't. (Xin lỗi, mình không thể.)
    Sorry, I'm busy. (Xin lỗi, mình bận rồi.)
    I can't. I have to do homework. (Mình không thể. Mình phải làm bài tập về nhà.)
    Ex: Would you like to go fishing? (Bạn có muốn đi câu cá không?)
    Yes, I'd love to. (Có, mình rất thích.)
    Sorry, I can't. (Xin lỗi, mình không thể.)