Summary: - Hỏi đáp số điện thoại của ai đó; - Xin phép nói điện thoại với ai đó; - Mời/ rủ một ai đó đi đâu/ làm gì. 1. Hỏi và trả lời về số điện thoại * Khi muốn hỏi số điện thoại của ai đó, các em có thể sử dụng mẫu câu sau (?) What’s your/ his/ her/ somebody’s + phone number? (Số điện thoại của bạn/ cô ấy/ anh ấy/ ai đó là gì?) * Cách trả lời (+) It’s + (phone number). (Đó là + (số điện thoại).) (+) My (Her/ His) phone number + is + phone number. (Số điện thoại của tôi (cô ấy/ cậu ấy) là…) Ex: - What's your phone number? (Số điện thoại của bạn là số mấy?) - What's your phone number? (Số điện thoại của bạn là gì?) My phone number is 0984 800 675. (Số điện thoại của tôi là 0984 800 675.) - What's his phone number? (Số điện thoại của anh ấy là gì?) It's 0465 592 357. (Nó là 0465 592 357.) - What's Tom's phone number? (Số điện thoại của Tom là gì?) It's 0978 231 789. (Nó là 0978 231 789.) * Cách đọc số điện thoại - Khi đọc số điện thoại, ta đọc tách rời từng số và dừng sau một nhóm 3 hay 4 số. Riêng số 0 có thể đọc là “zero” hoặc “oh”. Ex: - 090 925 8799 = oh nine oh, nine two five, eight seven nine nine - 0909 258 799 = oh nine oh nine, two five eight, seven nine nine - Khi có hai số giống nhau đứng liền nhau, ta đọc: “double + số”. Ex: - 090 925 8799 = zero nine zero, nine two five, eight seven double nine - 0909 258 799 = zero nine zero nine, two five eight, seven double nine - What's Miss Trang's phone number? (Số điện thoại của cô Trang là số mấy?) It's 0909398788. (Nó là oh nine oh nine, three nine eight, seven double eight.) https://www.facebook.com/video.php?v=2023707447938498 2. Cách đề nghị được nói chuyện với ai qua điện thoại * Khi các em điện thoại đến nhà một ai đó, câu đầu tiên các em nói là "Hello" (A-lô), câu tiếp theo các em có thể dùng là xin phép để nói chuyện điện thoại với ai đó. (?) May I speak to + (name), please? (Làm ơn/ vui lòng cho tôi nói chuyện với …) * Khi người cần nói chuyện điện thoại đang trực tiếp nghe điện thoại thì có thể sử dụng câu “I’m speaking/ Speaking. Who is it?” (Tôi nghe đây/ Mình đây. Ai vậy?). Nếu không phải là người cần nói chuyện điện thoại, người đang bắt máy điện thoại nói: Hang on one second (Chờ máy nhé); One moment please (Xin chờ một lát) để đi gọi người cần nói chuyện điện thoại đến nghe. Ex: May I speak to Mr Jones, please? (Làm ơn cho tôi nói chuyện với ông Jones?) Speaking. Who is it? (Tôi đây. Ai vậy?) https://www.facebook.com/video.php?v=545428395981052 3. Mời/ rủ một ai đó đi đâu/ làm gì (?) Would you like to + V? (Bạn có muốn … không?) * Chấp nhận lời mời, các em có thể sử dụng một trong số câu sau • Yes, I'd love to. (Có, mình rất thích.) (I’d là viết tắt của I would) • That's very nice. (Điều đó thật là tuyệt.) • That's a great idea. (Thật là một ý tưởng tuyệt vời.) • Great! (Hay đây!) • That sounds great. (Nghe tuyệt ấy nhỉ.) * Từ chối lời mời, các em có thể sử dụng một trong số câu sau • Sorry, I can't. (Xin lỗi, mình không thể.) • Sorry, I'm busy. (Xin lỗi, mình bận rồi.) • I can't. I have to do homework. (Mình không thể. Mình phải làm bài tập về nhà.) Ex: Would you like to go fishing? (Bạn có muốn đi câu cá không?) Yes, I'd love to. (Có, mình rất thích.) Sorry, I can't. (Xin lỗi, mình không thể.)