Unit 19: What animal do you want to see? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Summary: - Hỏi và trả lời bạn hay ai đó muốn xem con vật nào;
    - Hỏi và đáp về ai đó thích hay không thích loài vật nào;
    - Hỏi và đáp lý do về sở thích một loài vật nào đó.


    1. Hỏi và trả lời bạn hay ai đó muốn xem con vật nào
    * Cách hỏi bạn muốn xem con vật nào
    (?) What animal do you want to see? (Bạn muốn xem con vật nào?)
    (+) I want to see + (name of animal) (plural). (Mình muốn xem + (tên con vật) (dạng số nhiều).)
    * Cách hỏi họ muốn xem con vật nào
    (?) What animal do they want to see? (Họ muốn xem con vật nào?)
    (+) They want to see + (name of animal) (plural). (Họ muốn xem + (tên con vật) (dạng số nhiều).)
    * Cách hỏi ai đó muốn xem con vật nào
    (?) What animal does he/ she want to see? (Anh ấy/ Cô ấy muốn xem con vật nào?)
    (+) He/ She wants to see + (name of animal) (plural). (Anh ấy/ Cô ấy muốn xem + (tên con vật) (dạng số nhiều).)
    Ex: - What animal do you want to see? (Bạn muốn xem động vật nào?)
    I want to see tigers. (Tôi muốn xem những con hổ.)
    - What animal does he want to see? (Cậu ấy muốn xem động vật nào?)
    He wants to see elephants. (Cậu ấy muốn xem những con voi.)
    - What animal do you want to see? (Bạn muốn xem con vật nào?)
    I want to see zebras. (Mình muốn xem những con ngựa vằn.)
    - What animal do they want to see? (Họ muốn xem con vật nào?)
    They want to see bears. (Họ muốn xem những con gấu.)
    - What animal does she want to see? (Cô ấy muốn xem con vật nào?)
    She wants to see crocodiles. (Cô ấy muốn xem những con cá sấu.)


    2. Hỏi và đáp về ai đó thích hay không thích loài vật nào
    * Chủ ngữ trong câu là you/ they thì ta mượn trợ động từ “do” để chia, nếu là he/ she thì ta mượn trợ động từ “does” để chia.
    (?) What animal do you like? (Bạn thích động vật nào?)
    (?) What animal does she/ he like? (Cô ấy/ cậu ấy thích động vật nào?)
    2.1. Thích động vật nào đó
    (+) I like + động vật (dạng số nhiều).
    (Tôi thích…)
    (+) She likes + động vật (ở dạng số nhiều). (Cô ấy/ cậu ấy thích...)
    2.2. Không thích động vật nào đó
    (+) I don’t like + động vật (dạng số nhiều). (Tôi không thích…)
    (+) She/ He doesn’t like + động vật (ở dạng số nhiều). (Cô ấy/ cậu ấy không thích…)
    * Hỏi ai đó thích con vật nào đó không (câu hỏi có/ không), nếu chủ ngữ trong câu là you/ they thì ta mượn trợ động từ “do” để chuyển ra đầu câu, cuối câu thêm dấu chấm hỏi (?).
    (?) Do you like + động vật (ở dạng số nhiều)? (Bạn thích… không?)
    (+) Yes, I do. (Vâng, tôi thích.)
    (-) No, I don’t. (Không, tôi không thích.)

    3. Hỏi và đáp lý do về sở thích một loài vật nào đó
    * Hỏi và trả lời lí do ai đó thích loài động vật nào

    (?) Why + do/ does + (Subject) + like + (name of animal) (plural)? (Tại sao + (ai đó) + thích + (tên của động vật) (dạng số nhiều)?
    (+) (Subject) + like/ likes + (name of animal) (plural) + because + they are + (adjective). ((Ai đó) + thích + (tên của động vật) (dạng số nhiều) + bởi vì + những con vật đó + (tính từ).)
    * Đưa ra lí do không thích động vật nào đó
    (Subject) + don’t/ doesn’t + like + (name of animal) (plural) + because + they are + (adjective).
    ((Ai đó) + không thích + (tên của động vật) (dạng số nhiều) + bởi vì + những con vật đó + (tính từ).)


    Ex: - Why do you like monkeys? (Tại sao bạn thích khỉ?)
    Because they're funny. (Bởi vì chúng vui nhộn.)
    Because they can swing. (Bởi vì chúng có thể nhún nhảy.)
    - Why does Khang like bears? (Tại sao Khang thích gấu?)
    Because they're beautiful. (Bởi vì chúng đẹp.)
    Because they can climb. (Bởi vì chúng có thể leo trèo.)
    - Why do they like zebras? (Tại sao họ thích ngựa vằn?)
    They like zebras because they are friendly. (Họ thích ngựa vằn bởi vì chúng thân thiện.)
    - He doesn't like bears because they are enormous. (Cậu ấy không thích gấu bởi vì chúng to lớn.)