Summary: - Hỏi và trả lời bạn hay ai đó muốn xem con vật nào; - Hỏi và đáp về ai đó thích hay không thích loài vật nào; - Hỏi và đáp lý do về sở thích một loài vật nào đó. 1. Hỏi và trả lời bạn hay ai đó muốn xem con vật nào * Cách hỏi bạn muốn xem con vật nào (?) What animal do you want to see? (Bạn muốn xem con vật nào?) (+) I want to see + (name of animal) (plural). (Mình muốn xem + (tên con vật) (dạng số nhiều).) * Cách hỏi họ muốn xem con vật nào (?) What animal do they want to see? (Họ muốn xem con vật nào?) (+) They want to see + (name of animal) (plural). (Họ muốn xem + (tên con vật) (dạng số nhiều).) * Cách hỏi ai đó muốn xem con vật nào (?) What animal does he/ she want to see? (Anh ấy/ Cô ấy muốn xem con vật nào?) (+) He/ She wants to see + (name of animal) (plural). (Anh ấy/ Cô ấy muốn xem + (tên con vật) (dạng số nhiều).) Ex: - What animal do you want to see? (Bạn muốn xem động vật nào?) I want to see tigers. (Tôi muốn xem những con hổ.) - What animal does he want to see? (Cậu ấy muốn xem động vật nào?) He wants to see elephants. (Cậu ấy muốn xem những con voi.) - What animal do you want to see? (Bạn muốn xem con vật nào?) I want to see zebras. (Mình muốn xem những con ngựa vằn.) - What animal do they want to see? (Họ muốn xem con vật nào?) They want to see bears. (Họ muốn xem những con gấu.) - What animal does she want to see? (Cô ấy muốn xem con vật nào?) She wants to see crocodiles. (Cô ấy muốn xem những con cá sấu.) https://www.facebook.com/video.php?v=417132479068315 2. Hỏi và đáp về ai đó thích hay không thích loài vật nào * Chủ ngữ trong câu là you/ they thì ta mượn trợ động từ “do” để chia, nếu là he/ she thì ta mượn trợ động từ “does” để chia. (?) What animal do you like? (Bạn thích động vật nào?) (?) What animal does she/ he like? (Cô ấy/ cậu ấy thích động vật nào?) 2.1. Thích động vật nào đó (+) I like + động vật (dạng số nhiều). (Tôi thích…) (+) She likes + động vật (ở dạng số nhiều). (Cô ấy/ cậu ấy thích...) 2.2. Không thích động vật nào đó (+) I don’t like + động vật (dạng số nhiều). (Tôi không thích…) (+) She/ He doesn’t like + động vật (ở dạng số nhiều). (Cô ấy/ cậu ấy không thích…) * Hỏi ai đó thích con vật nào đó không (câu hỏi có/ không), nếu chủ ngữ trong câu là you/ they thì ta mượn trợ động từ “do” để chuyển ra đầu câu, cuối câu thêm dấu chấm hỏi (?). (?) Do you like + động vật (ở dạng số nhiều)? (Bạn thích… không?) (+) Yes, I do. (Vâng, tôi thích.) (-) No, I don’t. (Không, tôi không thích.) 3. Hỏi và đáp lý do về sở thích một loài vật nào đó * Hỏi và trả lời lí do ai đó thích loài động vật nào (?) Why + do/ does + (Subject) + like + (name of animal) (plural)? (Tại sao + (ai đó) + thích + (tên của động vật) (dạng số nhiều)? (+) (Subject) + like/ likes + (name of animal) (plural) + because + they are + (adjective). ((Ai đó) + thích + (tên của động vật) (dạng số nhiều) + bởi vì + những con vật đó + (tính từ).) * Đưa ra lí do không thích động vật nào đó (Subject) + don’t/ doesn’t + like + (name of animal) (plural) + because + they are + (adjective). ((Ai đó) + không thích + (tên của động vật) (dạng số nhiều) + bởi vì + những con vật đó + (tính từ).) https://www.facebook.com/video.php?v=1996542500653824 Ex: - Why do you like monkeys? (Tại sao bạn thích khỉ?) Because they're funny. (Bởi vì chúng vui nhộn.) Because they can swing. (Bởi vì chúng có thể nhún nhảy.) - Why does Khang like bears? (Tại sao Khang thích gấu?) Because they're beautiful. (Bởi vì chúng đẹp.) Because they can climb. (Bởi vì chúng có thể leo trèo.) - Why do they like zebras? (Tại sao họ thích ngựa vằn?) They like zebras because they are friendly. (Họ thích ngựa vằn bởi vì chúng thân thiện.) - He doesn't like bears because they are enormous. (Cậu ấy không thích gấu bởi vì chúng to lớn.)