Unit 2 - What's your name? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Hỏi và trả lời về tên

    Khi mới lần đầu gặp một ai đó, chúng ta sử dụng mẫu câu bên dưới đây:
    1.1 Hỏi tên của bạn:
    What's your name?

    Tên của bạn là gì?
    "What's là viết tắt của what is".
    1.2 Trả lời:
    My name is + (name). /I am + (name).

    Tên tôi là.../ Mình tên là...
    Ex: What’s your name?
    My name’s Quynh./ I’m Quynh.
    1.3 Hỏi tên của ai đó:
    (?) What’s + his/her + name?
    (+) His/Her + Name’s + name = He/She + is + name.

    Ex: What’s her name?
    Her name is Mai.
    1.4 Hỏi cách đánh vần tên của bạn
    (?) How do spell your name?
    (+) N-A-M-E.

    Ex: How do you spell your name?
    L-I-N-D-A. (LINDA)
    1.5 Cách đánh vần tên của một ai đó
    (?) How do you spell + name?
    (+) N-A-M-E.

    Ex: How do you spell MINH?
    M-I-N-H (MINH).

    2. Tính từ sở hữu (đại từ tính ngữ)
    Tính từ sở hữu được dùng để nói về một cái gì đó thuộc sở hữu của ai hoặc cái gì. Tính từ sở hữu bao giờ cũng đứng trước danh từ và dùng để bổ sung cho danh từ.

    Đại từ nhân xưngTính từ sở hữuNghĩa
    IMyCủa tôi, của mình
    WeOurCủa chúng ta
    YouYourCủa bạn, của các bạn
    HeHisCủa cậu ấy
    SheHerCủa cô ấy
    ItItsCủa nó
    TheyTheirCủa họ
    Cấu trúc:
    Tính từ sở hữu + danh từ

    Ex: Your book is on the table
    Quyển sách của cậu ở trên bàn.
    Lưu ý:
    - Những từ gạch chân ở ví dụ (Ex) trên là những danh từ.
    - Khi nói đến bộ phận nào trên cơ thể ví dụ như chân, tay, dầu, bụng chúng ta luôn dùng cùng với tính từ sở hữu như: my hands, your head, her feet...
    Ex: My hands are cold.
    Tay mình lạnh
     
    Chỉnh sửa cuối: 10/5/19