1. Giới thiệu một người, vật nào đó https://www.facebook.com/video.php?v=390534444886709 Để giới thiệu một ai đó hay một vật nào đó ta dùng cú pháp sau: This is + tên người/ vật được giới thiệu Ex: This is Lam. Đây là Lâm This is his car. Đây là xe hơi của anh ấy. This là đại từ chỉ định, có nghĩa là: này, cái này, đây This's là viết tắt của This is. - This: Dùng để chỉ vật ở gần người nói hơn Ex: This is a book. Đây là quyển sách. Ngoài this ra, đại từ chỉ định còn có that (đó, cái đó). That's là viết tắt của That is, có nghĩa "Đó là". - That: dùng để chỉ sự vật (người hoặc vật) ở xa người nói. - Ở dạng khẳng định, chúng ta có thể sử dụng cú pháp sau: That's + a/an + danh từ số ít. Ex: That's a cat. Đó là một con mèo. - Ở dạng nghi vấn (câu hỏi), chúng ta có thể sử dụng cú pháp: Is that + danh từ số ít? Danh từ số ít ở phần này chỉ tên người (hoặc vật). Để trả lời cho cú pháp trên, chúng ta dùng: 1) Nếu đúng với vấn đề (tên người) được hỏi thì, đáp: Yes, it is. Vâng, đúng rồi. 2) Còn nếu không đúng với vấn đề được hỏi thì, trả lời: No, it isn't. Không, không phải. Ex: Is that Trinh? Đó là Trinh phải không? Yes, it is. / No, it isn't. It’s Mai. Vâng, đúng rồi. /Không, không phải. Đó là Mai. Các em cần lưu ý: - It’s là viết tắt của It is. - It isn’t là viết tắt của It is not. https://www.facebook.com/video.php?v=2373913406226756 2. Thì hiện tại đơn của động từ “be”. a) Định nghĩa chung về động từ: - Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động, trạng thái của chủ ngữ (subject). - Động từ trong tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng, chúng làm vị ngữ (predicate) trong câu. b) Động từ "TO BE" ở hiện tại: - Ở hiện tại động từ "to be" có 3 hình thức: "am, is" và "are". - Nghĩa của động từ "to be": là, thì, ở, bị/được (trong câu bị động), đang (ở thì tiếp diễn). c) Động từ "to be" được chia với các đại từ nhân xưng như sau: - am: dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít (I) Ex: I am Hoa. I am a pupil. Mình là Hoa. Mình là học sinh. - is: dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He, She, It) Ex: He is a teacher. Anh ấy là thầy giáo. She is beautiful. Cô ấy xinh đẹp. - are: dùng cho các chủ ngữ là ngôi số nhiều (We, You, They) Ex: We are at school. Are you a pupil? Chúng tôi ở trường. Bạn là học sinh phải không?