Unit 3 - This is Tony - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    21.jpg

    1. Giới thiệu một người, vật nào đó



    Để giới thiệu một ai đó hay một vật nào đó ta dùng cú pháp sau:
    This is + tên người/ vật được giới thiệu
    Ex: This is Lam.
    Đây là Lâm
    This is his car.
    Đây là xe hơi của anh ấy.
    This là đại từ chỉ định, có nghĩa là: này, cái này, đây
    This's là viết tắt của This is.
    - This: Dùng để chỉ vật ở gần người nói hơn
    Ex: This is a book. Đây là quyển sách.
    Ngoài this ra, đại từ chỉ định còn có that (đó, cái đó).
    That's
    là viết tắt của That is, có nghĩa "Đó là".
    - That: dùng để chỉ sự vật (người hoặc vật) ở xa người nói.
    - Ở dạng khẳng định, chúng ta có thể sử dụng cú pháp sau:
    That's + a/an + danh từ số ít.
    Ex: That's a cat.
    Đó là một con mèo.
    - Ở dạng nghi vấn (câu hỏi), chúng ta có thể sử dụng cú pháp:
    Is that + danh từ số ít?
    Danh từ số ít ở phần này chỉ tên người (hoặc vật).
    Để trả lời cho cú pháp trên, chúng ta dùng:
    1) Nếu đúng với vấn đề (tên người) được hỏi thì, đáp:
    Yes, it is.

    Vâng, đúng rồi.
    2) Còn nếu không đúng với vấn đề được hỏi thì, trả lời:
    No, it isn't.

    Không, không phải.
    Ex: Is that Trinh?
    Đó là Trinh phải không?
    Yes, it is. / No, it isn't. It’s Mai.
    Vâng, đúng rồi. /Không, không phải. Đó là Mai.
    Các em cần lưu ý:
    - It’s là viết tắt của It is.
    - It isn’t là viết tắt của It is not.


    2. Thì hiện tại đơn của động từ “be”.

    a) Định nghĩa chung về động từ:

    - Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động, trạng thái của chủ ngữ (subject).
    - Động từ trong tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng, chúng làm vị ngữ (predicate) trong câu.
    b) Động từ "TO BE" ở hiện tại:
    - Ở hiện tại động từ "to be" có 3 hình thức: "am, is" và "are".
    - Nghĩa của động từ "to be": là, thì, ở, bị/được (trong câu bị động), đang (ở thì tiếp diễn).
    c) Động từ "to be" được chia với các đại từ nhân xưng như sau:

    - am: dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít (I)
    Ex: I am Hoa. I am a pupil.
    Mình là Hoa. Mình là học sinh.
    - is: dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He, She, It)
    Ex: He is a teacher.
    Anh ấy là thầy giáo.
    She is beautiful.
    Cô ấy xinh đẹp.
    - are: dùng cho các chủ ngữ là ngôi số nhiều (We, You, They)
    Ex: We are at school. Are you a pupil?
    Chúng tôi ở trường. Bạn là học sinh phải không?
     
    Chỉnh sửa cuối: 8/5/19