Unit 3 Tiếng Anh lớp 6 - Grammar - Ngữ pháp

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt bài

    1. Grammar Unit 3 Lớp 6

    a. What's this/that/these/those?
    • This (có nghĩa là đây, người này, cái này) được sử dụng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói.
    Mẫu câu What's this? được sử dụng để hỏi một vật, hoặc một người ở gần người nói.
    • These, là dạng số nhiều của This, được sử dụng với hai hoặc nhiều người hoặc vật.
    Các ví dụ: - This is Nam.
    - What's this?
    - These are Nam and Lan.
    - What're these?
    • That (có nghĩa là kia, đó, người kia, cái đó) được sử dụng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói.
    Mẫu câu What's that? được sử dụng để hỏi một người, hoặc một vật ở xa người nói.
    • Those, là dạng số nhiều của That, được sử dụng với hai hoặc nhiều người hoặc vật.
    Các ví dụ: - That is my pen.
    - What's that?
    - Those are my pens.
    - What're those?
    b. How many ... ?
    Để hỏi về số lượng của người hay vật mà đếm được
    How many + danh từ đếm được + are there + ...?
    - How many doors are there?
    - How many pupil are there in your class?
    Để trả lời cho câu hỏi trên, các em có 2 trường hợp:
    b.1 Nếu số lượng là 1 (tức là số ít), các em sử dụng cấu trúc:
    There is + a/an + danh từ số ít
    - There is a door.
    b.2 Nếu số lượng nhiều hơn 1 (tức là số nhiều), các em sử dụng cấu trúc:
    There is + are + danh từ số nhiều
    - There are 35 pupils in my class.
    c. Who ... ?
    Câu hỏi với Who ...? được dùng để xác định một (hoặc nhiều) người người.
    - Who's this?
    - Who's in the room?
    - Who are in the class?
    Để trả lời câu hỏi này, các em sử dụng: It is/are + tên.
    - Who's this? It's Nam.
    d. There is và There are
    d.1. There is dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện của một người hay một vật nào đó ở một nơi nào đó.
    There is + a/an + danh từ số ít + cụm từ chỉ nơi chốn
    Cụm từ chỉ nơi chốn gồm một giới từ và một danh từ theo sau nó. Ví dụ: on the table, in the room, in the class ...
    - There's a board in the classroom. Có một tấm bảng trong phòng học.
    - There's a telephone in the room. Có một chiếc điện thoại trong phòng.
    d.2. There are dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện của nhiều người hay nhiều vật nào đó ở một nơi nào đó.
    There are + từ/cụm từ số lượng + danh từ số nhiều + cụm từ chỉ nơi chốn
    Trong đó, từ/cụm từ số lượng có thể là số đếm (2, 3, ..., two, there, ...) hoặc one, each, every, couple of, many, both, a few, several, a number of, a little, much a great deal of, some/any/no/most, a lot of/ lots of/ all ...
    - There are four pupils in the classroom. Có 4 học sinh ở trong lớp học.
    - There are a lot of cars in the park. Có rất nhiều xe hơi trong bãi đỗ xe.
    Thể phủ định
    There + be + not + danh từ số ít/số nhiều + cụm từ chỉ nơi chốn
    Chúng ta sử dụng mẫu câu trên để diễn đạt ý nghĩa Không có ... trong/ở ...
    - There is not a couch in the living room. Không có một các ghế trường kỷ nào trong phòng khách.
    - There are not new pupils in my class. Không có nhiều học sinh mới trong lớp tôi.
    Thể nghi vấn
    (Từ để hỏi) + Be + there + danh từ số ít/số nhiều + cụm từ chỉ nơi chốn?
    - Is there a television in the living room? Có một chiếc tivi trong phòng khách phải không?
    - Are there books on the table? Có nhiều sách ở trên bàn phải không?
    - What's there in the box? Có cái gì trong hộp vậy?
    Để trả lời cho câu hỏi này, các em có thể sử dụng câu trả lời ngắn như sau:
    - Yes, there is. No, there isn't.
    - Yes, there are. No, there aren't.
    e. Dạng số nhiều của Danh từ
    Trong tiếng Anh, khi nói đến hai hoặc nhiều người hoặc vật đếm được, thông thường thì chúng ta cần phải thêm s vào sau danh từ số ít ban đầu.
    a pen --> pens
    a table --> tables
    Tuy nhiên, cũng có một số danh từ đặc biệt không theo qui tắc trên và chúng ta cần phải thêm es vào sau danh từ gốc. Dưới đây là các trường hợp đặc biệt này:
    e.1 Với danh từ số ít tận cùng bằng y:
    • Nếu trước y là một nguyên âm (a, e, i, o, u), các em thêm s như bình thường.
    a key --> keys (khóa) a play --> plays (vở kịch)
    • Nếu trước y là một phụ âm, các em biến y thành i rồi sau đó thêm es.
    a city --> cities (thành phố) a family --> families (gia đình)
    e.2 Với danh từ số ít tận cùng bằng f hoặc fe, các em thay f hoặc fe bằng ves.
    a knife --> knives (dao) a bookshelf --> bookshelves (giá sách)
    Trường hợp ngoại lệ: với các danh từ số ít sau đây khi chuyển sang số nhiều thì các em chỉ cần thêm s.
    a roof --> roofs (mái nhà) a proof --> proofs (bằng chứng) a chief --> chiefs (người chỉ huy) a handkerchief --> handkerchiefs (khăn tay) a safe --> safe (két/ tủ sắt) a belief --> beliefs (niềm tin) a chef --> chefs (bếp trưởng) ...
    e.3 Với danh từ số ít tận cùng bằng o
    • Nếu trước o là một nguyên âm, các em thêm s.
    a bamboo --> bamboos (cây tre) a folio --> folios (trang sách)
    • Nếu trước o là một phụ âm, các em thêm es.
    a potato --> potatoes (khoai tây) a tomato --> tomatoes (cà chua)
    Trường hợp ngoại lệ: với các danh từ số ít sau đây khi chuyển sang số nhiều thì các em chỉ cần thêm s.
    a piano --> pianos (đàn dương cầm) a photo --> photos (ảnh) a dynamo --> dynamos (máy phát điện) a solo --> solos (độc xướng, một mình) a auto --> autos (xe hơi) a kilo --> kilos (kí lô) a grotto --> grottos (hang) a motto --> mottos (khẩu hiệu) ...
    e.4 Với danh từ số ít tận cùng bằng s, x, ch, sh, z, các em thêm es.
    class --> classes watch --> watches box --> boxes dish --> dishes ...
    e.5 Các danh từ ở dạng số ít nhưng có nghĩa số nhiều như:
    people (dân chúng, người ta) police (cảnh sát) cattle (gia súc) public (quần chúng) Ví dụ: - The police are in the yard. Cảnh sát ở trong sân.
    2. Exercise Grammar Unit 3 Lớp 6

    1. to be
    I'm Nga. I'm a student.
    My mother and father are teachers.
    My brother is a student.
    There are four people in my family.
    2. to be
    I am Ba. This is Nga.
    She is my friend. We are in the yard.
    My mother and father are in the house.
    3. to be
    a) How old are you?
    I am twelve.
    b) How old is she?
    She is eleven.
    c) Is he eleven?
    No, he isn't.
    d) Are they twelve?
    No, they aren't.
    4. Imperative (Commands) (Câu mệnh lệnh)
    a) Come in.
    b) Sit down.
    c) Open your book.
    d) Close your book.
    e) Stand up.
    5. How many ...?
    a) How many desks are there?
    - There is one.
    b) How many books are there?
    - There are six.
    c) How many students are there?
    - There are two.
    d) How many teachers are there?
    - There is one.
    6. Question words (Từ để hỏi)
    a) What is your name? My name is Nam.
    b) Where do you live? I live in Ha Noi.
    c) Who is that? That is my brother.
    d) What does he do? He is a student.
    7. Numbers
    a) 1 one, 5 five, 8 eight, 10 ten, 20 twenty, 30 thirty, 50 fifty, 70 seventy, 90 ninety, 100 one/a hundred.
    b) four 4, seven 7, nine 9, eleven 11, fifteen 15, twenty-five 25, sixty 60, seventy-five 75, eighty 80.
    8. Greetings
    Thanh: Hello.
    Chi: Hi.
    Thanh: How are you?
    Chi: I'm fine, thank you. How are you?
    Thanh: Fine, thanks.
    9. This - That
    Ba: What is that? Is it a desk?
    Thu: Yes, it is.
    Ba: What is this? Is it a desk?
    Thu: No, it isn't. It's a table.
    10. A picture quiz
    1. chair
    2. book
    3. eraser
    4. ruler
    5. door
    6. clock
    7. board
    8. window