Unit 5 - Can you swim? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Summary: - Nói về khả năng làm được việc gì;
    - Hỏi và đáp về khả năng (hoặc không có khả năng) làm được việc gì của ai đó;
    - Khi muốn biết về ý kiến ai đó.


    1. Nói về khả năng làm được việc gì

    Đây là cấu trúc dùng để nói ai đó có khả năng làm được điều gì đó
    l/ We/ They/ She/ He... + can + động từ. (Tôi/ chúng ta/ họ/ cô ấy/ cậu ấy... có thể...)
    Ex: They can speak English. (Họ có thể nói tiếng Anh.)

    2. Hỏi và đáp về khả năng làm được việc gì của ai đó
    Khi muốn hỏi một ai đó có thể/ biết làm việc gì đó không, chúng ta nên sử dụng cấu trúc sau
    (?) What can you (she/ he/ they...) do? (Bạn (cô ấy/ cậu ấy/ họ...) có thể làm gì?)
    “What” (cái gì, việc gì), “can” (có thể)động từ khiếm khuyết (động từ đặc biệt) trong câu nên động từ còn lại là “do” (làm) phải ở dạng nguyên mẫu cho bất kỳ chủ ngữ nào (cho dù chủ ngữ ở dạng số nhiều hay số ít), “you (she/ he/ they...)” là những chủ ngữ của câu.
    (+) I (We/ They/ She/ He...) + can + động từ. (Tôi (chúng ta/ họ/ cô ấy/ cậu ấy) có thể...)
    Ex: What can she do? (Cô ấy có thể làm gì?)
    She can dance. (Cô ấy có thể nhảy.)


    3. Không có khả năng làm được việc gì
    l/ We/ They/ She/ He... + can’t + động từ.
    (Tôi/ chúng ta/ họ/ cô ấy/ cậu ấy... không thể...)
    Ex: I can't play tennis. (Tôi không biết chơi quần vợt.)
    She can't ride a bike. (Cô ấy không biết đi xe đạp.)
    * Hỏi và đáp về khả năng của ai đó có thể làm được không
    (?) Can you/ she/ he/ they...? (Bạn/ cô ấy/ cậu ấy/ họ có thể... không?)
    * Khẳng định làm được
    (+) Yes, l/ she/ he/ they can. (Vâng, tôi/ cô ấy/ cậu ấy/ họ có thể.)
    * Khẳng định không làm được
    (-) No, l/ she/ he/ they can’t. (Không, tôi/ cô ấy/ cậu ấy/ họ không thể.)
    Ex: Can you swim? (Bạn biết bơi không?)
    Yes, I can. (Vâng, tôi biết.)
    No, I can't. (Không, tôi không biết.)

    4. Khi muốn biết về ý kiến ai đó, ta dùng cấu trúc

    09.jpg


    (?) What about you?
    (Còn bạn thì sao?)
    Mở rộng:
    Cách dùng What about you? How about you?
    * Nó phụ thuộc vào câu hỏi. Nếu người hỏi hỏi về cảm giác, cảm xúc, hoặc bất cứ điều gì xuất phát từ suy nghĩ của người được hỏi thì ta dùng How about you?
    * Còn nếu người hỏi hỏi hoặc yêu cầu về đối tượng, địa điểm hoặc một cái gì đó xuất phát từ bên ngoài (không thuộc bản thân người được hỏi) thì ta dùng What about you?
    Ex: - Q: Are you hungry? (Bạn đói bụng phải không?)
    A: Yes. How about you? (Vâng. Còn bạn thì sao?)
    (Câu hỏi hỏi về cảm giác (đói bụng) của người được hỏi.)
    - Q: Did you like your gift? (Bạn có thích món quà của bạn không?)
    A: I liked it! How about you? (Tôi thích. Còn bạn thì sao?)
    (Câu hỏi hỏi vẻ cảm giác của người được hỏi về món quà.)
    - Q: How many children do you have? (Bạn có mấy đứa trẻ?)
    A: Two. What about you? (Hai đứa trẻ. Còn bạn thì sao?)
    (Câu hỏi hỏi có bao nhiêu đứa trẻ, một cái gì đó ngoài người được hỏi.)
    - Q: Where's your favorite vacation spot? (Nơi nghỉ mát bạn thích là ở đâu?)
    A: Hawaii. What about you? (Hawaii. Còn bạn thì sao?)
    (Câu hỏi hỏi về nơi chốn).
     
    Chỉnh sửa cuối: 7/5/19