Unit 5: Where will you be this weekend? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Summary: - Thì tương lai đơn;
    - Hỏi và trả lời ai đó sẽ ở đâu tại một thời điểm xác định trong tương lai;
    - Hỏi và trả lời ai đó sẽ làm gì tại một thời điểm xác định trong tương lai;
    - Hỏi đáp ai đó sẽ đi đâu.


    1. Thì tương lai đơn (The future simple tense)
    1.1. Cách thành lập


    Thể

    Chủ ngữ

    To be/ Verb

    Example

    Khẳng

    He/ She/ It/ Danh từ số ít

    will + to be/ verb
    (nguyên mẫu)

    She will help you to do it.

    định

    I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều

    will + to be/ verb
    (nguyên mẫu)

    I will be on holiday next month.

    Phủ

    He/ She/ It/ Danh từ số ít

    will not (won’t) + to be/ verb (nguyên mẫu)

    She won’t help you to do it.

    định

    I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều

    will not (won’t) + to be/ verb (nguyên mẫu)

    I won’t be on holiday next month.

    Thể

    Trợ động từ + chủ ngữ

    Verb

    Example

    Nghi vấn

    - Will + he/ she/ it/ danh từ số ít
    - Will + I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều

    + to be/ verb (nguyên thể)...?
    - Yes, S + will.
    - No, S + won’t.

    - Will she help you to do it?
    Yes, she will.
    No, she won’t.
    - Will you be on holiday next month?
    Yes, I will.
    No, I won’t.

    *Note: Các đại từ để hỏi với thì tương lai đơn
    When; where; what time; who/ what; how/ how old; how long
    Ex: - When will he come? (Khi nào anh ta đến?)
    - Where will they meet? (Họ sẽ gặp nhau ở đâu?)
    - What time will the class finish? (Lớp học sẽ kết thúc lúc mấy giờ?)
    - How old will she be on your next birthday? (Sinh nhật tới cô ây bao nhiêu tuổi?)

    1.2. Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn
    Someday (một ngày nào đó); soon (chẳng bao lâu nữa); next + time: tới, đến (next week: tuần tới; next month: tháng tới; next year: năm tới; next Sunday: chủ nhật tới); tomorrow: ngày mai (tomorrow night: tối mai; tomorrow morning: sáng mai); tonight: tối nay; in 2 days: 2 ngày nữa;...

    1.3. Cách sử dụng thì tương lai đơn
    - Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói.

    Ex: I am so hungry. I will make myself a sandwich. (Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì xăng quít.)
    - Khi muốn diễn tả một lời hứa, một ý nghĩ.
    Ex: (I promise) I will not tell anyone else about your secret. ((Tôi hứa) Tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn.)
    - Khi muốn diễn tả một dự đoán về tương lai.
    Ex: It will rain tomorrow. (Ngày mai trời sẽ mưa.)
    *Note:
    - Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó KHÔNG dùng thì tương lai đơn, chỉ dùng thì hiện tại đơn; trong mệnh đề chính ta mới có thể dùng thì tương lai đơn.
    Ex:
    When you come here tomorrow, we will discuss it further. (Ngày mai khi bạn đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm.) ("Ngày mai khi bạn đến đây" là mệnh đề phụ chỉ thời gian, ta dùng hiện tại đơn, “chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta dùng thì tương lai đơn).

    05.jpg

    2. Hỏi và trả lời ai đó sẽ ở đâu tại một thời điểm xác định trong tương lai

    (?) Where will you be + (time in the future)?
    (Bạn sẽ ở đâu + (một thời điểm trong tương lai)?)
    (+) I think I’ll be + in/ on/ at/ by + (place). (Mình nghĩ mình sẽ ở + (địa điểm).)
    Ex: - Where will you be tomorrow? (Bạn sẽ ở đâu vào ngày mai?)
    I'll be at school. (Tôi sẽ ở trường học.)
    - Where will you be this weekend? (Bạn sẽ ở đâu vào cuối tuần này?)
    I think I'll be in the countryside. (Mình nghĩ mình sẽ ở vùng nông thôn.)
    - Where will you be next Sunday? (Bạn sẽ ở đâu vào Chủ Nhật tuần sau?)
    I think I'll be on the beach. (Mình nghĩ mình sẽ ở trên bãi biển.)


    3. Hỏi và trả lời ai đó sẽ làm gì tại một thời điểm xác định trong tương lai
    (?) What will you do + (location) + (time in the future)? (Bạn sẽ làm gì + (địa điểm) + (thời gian trong tương lai)?)
    (+) I think I'll + (Verb). (Mình nghĩ mình sẽ + (động từ).)
    (+) I don't know. I may + (Verb). (Mình không biết nữa. Có lẽ mình sẽ + (động từ).)
    Ex: - What will we do in the morning? (Chúng ta sè làm gì vào buổi sáng?)
    We'll cruise around the islands. (Chúng ta sẽ đi thuyền xung quanh đảo.)
    - What will you be this Sunday? (Bạn sẽ làm gì vào Chủ nhật này?)
    I'll go for a picnic. (Tôi sẽ đi dã ngoại.)
    - What will you do in Da Nang this weekend? (Bạn sẽ làm gì ở Đà Nẵng vào cuối tuần này?)
    I think I'll swim and play volleyball on the beach. (Mình nghĩ mình sẽ đi bơi và chơi bóng chuyền trên bãi biển.)
    I don't know. I may walk along Han River. (Mình không biết nữa. Có lẽ mình sẽ đi dạo dọc Sông Hàn.)


    4. Hỏi đáp ai đó sẽ đi đâu
    * Khi muốn hỏi ai đó sẽ đi đâu trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu sau:
    (?) Where will + Subject + go? (... sẽ đi đâu?)
    (?) Where will + Subject + go + thời gian ở tương lai? (... sẽ đi đâu...?)
    (+) (Subject think) + Subject will + to be/ verb (nguyên thể). (... sẽ ...)
    Ex: Where will they go next month? (Họ sẽ đi đâu vào tháng tới?)
    They'll go to Nha Trang Beach. (Họ sẽ đi bởi biển Nha Trang.)