Unit 6: How many lessons do you have today? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Summary: - Cách hỏi số lượng môn học và mức độ thường xuyên;
    - Hỏi đáp hôm nay bạn có học không;
    - Hỏi đáp về môn học yêu thích của ai đó.


    1. Cách hỏi số lượng môn học và mức độ thường xuyên
    * Cách hỏi và trả lời số lượng tiết học của ai đó
    (?) How many lessons do/ does + subject + have + (time)? (Ai đó có bao nhiêu tiết học?)
    (+) Subject + have/ has + (a number) + (names of lessons/ subjects). (Ai đó có + con số + tên môn học.)
    * Cách hỏi và trả lời về mức độ thường xuyên ai đó học môn gì
    (?) How often do/ does + subject + have + (names of lessons/ subjects)? (Tần suất ai đó học môn… như thế nào?)
    (+) Subject + have/ has + it + (frequency expression). (Ai đó học môn đó + cụm từ chỉ tần suất.)
    Ex: - How many lessons do you have today? (Bạn có bao nhiêu tiết học hôm nay?)
    I have three: Music, English and Science. (Mình có ba: Âm nhạc, tiếng Anh và Khoa học.)
    - How often does she have Art? (Tần suất cô ấy học môn Mĩ thuật như thế nào?)
    She has it twice a week. (Cô ấy học hai lần một tuần.)
    * Mở rộng:
    - Khi các bạn muốn hỏi ai đó có bao nhiêu môn học vào những ngày (thứ) trong tuần. Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
    (?) How many lessons do you have + on + các ngày trong tuần? (Bạn có bao nhiêu môn học vào những ngày...?)
    (+) I have... (Tôi có...)
    Ex: How many lessons do you have on Thursdays? (Bạn có bao nhiêu môn học vào những ngày thứ Năm?)
    I have Maths, Science, Art and Vietnamese. (Tôi có môn học Toán, Khoa học, Mỹ thuật và Tiếng Việt.)
    *Note:
    1) Các ngày trong tuần luôn ở dạng số nhiều như: Mondays (những ngày thứ Hai); Wednesdays (những ngày thứ Tư);...
    2) Giới từ on + thời gian (thứ, ngày) có nghĩa là “vào”
    Ex: on Mondays (vào những thứ Hai); on Wednesdays (vào những thứ Tư); on Saturday (vào thứ Bảy); on Sunday (vào ngày Chủ nhật); on Tuesday morning (vào sáng thứ Ba); on Saturday afternoon (vào chiều thứ Bảy); on 5 May (vào ngày 5 tháng Năm);


    2. Hỏi đáp hôm nay bạn có học không
    (?) Do you have school today? (Hôm nay bạn có học không?)
    (?) Do you have school today, Trinh? (Hôm nay bạn có học không, Trinh?)
    - Nếu bạn có học (đi học) thì trả lời: Yes, I do. (Vâng, tôi có (đi) học.)
    - Nếu không có học (đi học) thì trả lời: No, I don’t. (Không, tôi không có (đi) học.)
    Ex: - Do you have school today? (Hôm nay bạn có học không?)
    Yes, I do. (Vâng, tôi có học.)
    - Do you have school today, Khang? (Hôm nay bạn có đi học không Khang?)
    No, I don't. (Không, tôi không đi học.)

    00.jpg
    3. Hỏi đáp về môn học yêu thích của ai đó; ai đó có thích môn học nào đó hay không
    (?) What lessons do you like?
    (Bạn thích học môn nào?)
    (?) What lessons do you like, Trang? (Bạn thích học môn nào vậy Trang?)
    (+) I like + môn học. (Tôi thích môn...)
    Ex: What lessons do you like? (Bạn thích môn học nào?)
    I like Maths and IT. (Tôi thích môn Toán và môn Tin học.)
    * Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có thích môn học nào đó không, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau
    (?) Does she/ he like + môn học? (Cô ấy/ cậu ấy thích môn... không?)
    (?) Do you like + môn học? (Bạn thích môn... không?)
    - Nếu ai đó thích môn học đó thì bạn trả lời: Yes, she/ he does./ Yes, I do. (Vâng, cô ấy/ cậu ấy/ tôi thích môn học đó.)
    - Nếu ai đó không thích môn học đó thì bạn trả lời: No, she/he doesn’t./ No, I don’t. (Không, cô ấy/ cậu ấy/ tôi không thích môn học đó.)
    Ex: - Does she like Music? (Cô ấy có thích môn Âm nhạc không?)
    Yes, she does./ No, she doesn't. (Vâng, cô ây thích./ Không, cô ấy không thích.)
    - Do you like Art? (Bạn thích môn Mĩ thuật không?)
    Yes, I do./ No, I don't. (Vâng, tôi thích./ Không, tôi không thích.)