Unit 7: How do you learn English? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Summary: - Cách dùng động từ “like”;
    - Hỏi đáp về ai đó học môn nào đó như thế nào;
    - Hỏi đáp ai đó học Tiếng Anh như thế nào;
    - Hỏi đáp lý do ai đó muốn học môn nào đó.


    1. Cách dùng động từ “like”
    1.1. “like” trong câu ở dạng khẳng định
    * Động từ "like" trong câu có nghĩa là “thích”, đi theo sau nó là danh từ hoặc một danh động từ.
    - She (He/ lt/ Danh từ số ít...) + likes + Noun. (Cô ấy (Cậu ấy/ Nó/...) thích...)
    - I (We/ You/ They/ Danh từ số nhiều...) + like + Noun. (Tôi (Chúng ta/ Bạn/ Họ...) thích...)
    - She (He/ lt/ Danh từ số ít...) + likes + V-ing. (Cô ấy (Cậu ấy/ Nó/...) thích...)
    - I (We/ You/ They/ Danh từ số nhiều...) + like + V-ing. (Tôi (Chúng ta/ Bạn/ Họ...) thích...)
    Ex: - He likes English. (Cậu ấy thích môn tiếng Anh.)
    - I like meat. (Tôi thích thịt.)
    - He likes drawing. (Cậu ấy thích vẽ.)
    - I like singing. (Tôi thích hát.)
    * Nếu sau động từ "like" là động từ, động từ này phải là động từ nguyên mẫu có “to”, có nghĩa "thích làm...
    Ex: - I like to swim. (Tôi thích bơi.)
    - I like to watch TV. (Tôi thích xem tivi.)

    06.jpg
    1.2. “like” trong câu ở dạng phủ định
    - She (He/ lt/ Danh từ số ít...) + doesn't like + Noun./ V-ing.
    (Cô ấy (Cậu ấy/ Nó/...) không thích...)
    - I (We/ You/ They/ Danh từ số nhiều...) + don't like + Noun./ V-ing. (Tôi (Chúng ta/ Bạn/ Họ...) không thích...)
    Ex: - He doesn't like beef. (Cậu ấy không thích thịt bò.)
    - I don't like meat. (Tôi không thích thịt.)
    - She doesn't like singing. (Cô ấy không thích hát.)
    - They don't like drawing. (Họ không thích vẽ.)
    - I don't like to watch TV. (Tôi không thích xem tivi.)

    2. Hỏi đáp về ai đó học môn nào đó như thế nào
    (?) How do you learn + môn học?
    (Bạn học môn... như thế nào?)
    (?) How do you learn + môn học, Trang? (Bạn học môn... như thế nào vậy Trang?)
    (+) I learn... (Tôi học...)
    Trong phần "đáp" các em có thể dựa vào những điều cần học của môn học đó để trả lời.


    Môn học

    Những điều cần học của môn học

    English (Môn Tiếng Anh)

    learn to read, write, vocabulary, spelling and grammar (học đọc, viết, từ vựng, chính tả và ngữ pháp)

    Vietnamese (Môn Tiếng Việt)

    learn to read, write, vocabulary, spelling and grammar (học đọc, viết, từ vựng, chính tả và ngữ pháp)

    Maths (Môn Toán)

    learn many interesting things about number (học nhiều điều thú vị về các con số)

    Art (Môn Mỹ thuật)

    learn to draw pictures (học vẽ tranh)

    Music (Môn Âm nhạc)

    learn to sing songs (học hát)

    Science (Môn Khoa học)

    learn about animals and plants (học về động vật và thực vật)

    Ex: How do you learn Music? (Bạn học môn Âm nhạc như thế nào?)
    I learn to sing songs. (Tôi học hát.)

    07.jpg
    3. Hỏi và trả lời ai đó học Tiếng Anh như thế nào
    (?) How do/ does + Subject + practise + Verb-ing?
    (Ai đó luyện tập ... như thế nào?)
    (+) Subject + Verb. (Chủ ngữ + động từ.)
    (+) By + Verb-ing. (Bằng cách... .)
    Ex: - How do you practise reading English? (Bạn luyện đọc tiếng Anh như thế nào?)
    I read English comic books. (Tôi đọc nhiều truyện tranh tiếng Anh.)
    - How do you practise reading English? (Bạn luyện đọc tiếng Anh như thế nào?)
    I read short stories. (Mình đọc truyện ngắn.)
    - How does your brother practise writing English? (Anh trai bạn luyện viết tiếng Anh như thế nào?)
    By writing emails to his foreign friends. (Bằng cách viết thư điện tử cho những người bạn ngoại quốc của anh ấy.)
    - How do Alex and Tony practise speaking English? (Alex và Tony luyện nói tiếng Anh như thế nào?)
    They speak English every day. (Họ nói tiếng Anh hàng ngày.)


    *Note: Một số cụm từ nói về cách học tiếng Anh:
    - Learn to speak English (học nói tiếng Anh); learn English vocabulary (học từ vựng tiếng Anh); learn English grammar (học ngữ pháp tiếng Anh); learn to write English (học viết tiếng Anh); learn English pronunciation (học phát âm); practise speaking every day (luyện nói mỗi ngày); practise making sentences (luyện viết câu);
    practise to write new words (luyện viết từ mới); watch cartoons on TV (xem phim hoạt hình trên ti-vi); write letters to pen friends (viết thư cho bạn trao đổi thư từ); talk with foreign friends (nói chuyện với những người bạn nước ngoài); read English comic books (đọc những cuốn truyện tranh tiếng Anh);...

    4. Hỏi đáp lý do ai đó muốn học môn nào đó
    (?) Why do/ does + Subject + learn + môn học?
    (Tại sao ai đó học môn... ?)
    (+) Because + Subject + want/ wants to... (Bởi vì ai đó muốn...)
    Ex: - Why does he learn English? (Tại sao cậu ấy học tiếng Anh?)
    Because he wants to sing English songs. (Bởi vì cậu ấy muốn hát những bài hát tiếng Anh.)
    - Why do you learn English? (Tại sao bạn học tiếng Anh?)
    Because I want to write letters for my pen friends. (Bởi vì tôi muốn viết thư cho bạn nước ngoài của tôi.)

    08.jpg
    *Note: Nhắc lại quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn
    * Thì hiện tại đơn thông thường dùng dạng nguyên mẫu của động từ, nhưng khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it hay danh từ số ít) thì phải thêm s/es vào sau động từ đó như works (làm việc), gets (lấy), says (nói), reads (đọc), runs (chạy), lives (sinh sống),...
    Ex:
    Water consists of hydrogen and oxygen. (Nước gồm hydro và ôxy.)
    - Đối với những động từ tận cùng là s, x, sh, ch, o, z thì thêm es.
    Ex:
    finish --> finishes (hoàn tất); guess --> guesses (đoán); teach --> teaches (dạy); fix --> fixes (chỉnh sửa); go --> goes (đi), doze --> dozes (ngủ gà ngủ gật);...
    - Những động từ tận cùng bằng phụ âm y thì chuyển y thành i, rồi thêm es.
    Ex: carry --> carries (mang); fly --> flies (bay);...
    - Khi động từ tận cùng bằng y, trước y là nguyên âm (a, e, i, o, u), ta thêm s vào động từ.
    Ex: play --> plays (chơi); say --> says (nói);...