Unit 8 Tiếng Anh lớp 6 - Grammar - Ngữ pháp

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt bài

    A. Grammar Unit 8 Lớp 8

    1. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)


    a. Cách thành lập
    am/is/are + V-ing
    b. Cách sử dụng
    Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả
    • Một hành động xảy ra ở thời điểm nói. Trong câu thường có từ now, right now, at the moment, at present, ...
    - The pupils are doing the exercise in class now. Bây giờ học sinh đang làm bài tập trong lớp.
    - What are they doing at the moment? Lúc này họ đang làm gì vậy?
    • Một hành động đang diễn tiến bất chợt một hành động khác xảy ra ở hiện tại. (Hành động bất chợt xen vào giữa này được diễn tả ở thì Hiện tại đơn)
    - Today, when I am going to school, I meet my uncle. Hôm này khi tôi đang đi học, tôi gặp chú tôi.
    - When he is studying, his friend comes in. Khi cậu ấy đang học, bạn cậu ta vào phòng.
    • Một hành động xảy ra thời điểm xung quanh hiện tại.
    - Tom's friends are working in a bank. Các bạn của Tom đang làm việc ở ngân hàng.
    - His sister is studying at college. Chị của cậu ta đang học đại học.
    • Hai hoặc nhiều hành động xảy ra cùng một lúc ở hiện tại.
    - Now when I am studying in class, my father is working in the office. Bây giờ khi tôi đang học trong lớp, bố tôi đang làm việc ở văn phòng.
    • Một sự sắp xếp hay một kế hoạch trong tương lai. (Trong câu thường có từ chỉ thời gian trong tương lai.)
    - What are you doing this weekend? Cuối tuần này bạn định làm gì?
    - Where are they going for their next holiday? Họ định đi đâu vào kì nghỉ hè tới này?
    c. Dạng phủ định
    Cấu trúc: S + am/is/are + NOT + V-ing ...
    - He is not doing his homework. Cậu ta không phải đang làm bài tập về nhà.
    - They are not going to work. Họ không phải đang đi làm.
    d. Dạng nghi vấn
    Cấu trúc: (Từ để hỏi) + am/is/are + S + V-ing ... ?
    - Where are you living now? Bạn đang sống ở đâu vậy?
    - Are they playing soccer at the moment? Lúc này có phải họ đang chơi đá bóng không?
    • Động từ không dùng trong thì Hiện tại tiếp diễn
    Có một số động từ không được sử dụng trong thì Hiện tại tiếp diễn, đó là:
    Like: thích
    Own: sở hữu
    Hate: ghét
    Seem: dường như
    Want: muốn
    Remember: nhớ
    Need: cần
    Forget: quên
    Know: biết
    Think: nghĩ
    Believe: tin
    Prefer: thích hơn
    See: thấy
    Look: trông có vẻ
    Hear: nghe
    Notice: để ý
    Fear: sợ
    Imagine: tưởng tượng
    Understand: hiểu
    Have: có (chỉ sở hữu) ...
    - He needs some tables. Anh ấy cần vài cái bàn.
    Chúng ta không nói: He is needing some tables.
    e. Quy tắc thêm đuôi ING vào sau động từ
    • Thông thường chúng ta thêm đuôi ING vào sau động từ trong thì hiện tại tiếp diễn.
    read --> reading go --> going ...
    • Động từ tận cùng bằng e câm, các em bỏ e rồi sau đó thêm ing.
    write --> writing live --> living ...
    f. Ngoại lệ
    singe (cháy sém) --> singeing dye (nhuộm) --> dyeing ...
    • Động từ tận cùng bằng một phụ âm, trước có một nguyên âm thì các em gấp đôi phụ âm rồi thêm ing.
    run --> running sit --> sitting ...
    • Động từ HAI vần có trọng âm ở vần thứ HAI mà tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm thì các em cũng gấp đôi phụ âm rồi thêm ing.
    begin --> beginning occur --> occurring ...
    2. Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)

    Trong tiếng Anh có các động từ khuyết thiếu sau: CAN, COULD, MAY, MUST, OUGHT TO, WILL, SHALL, NEED, WOULD, DARE. Trong phần này chúng ta sẽ cùng học về cách sử dụng các động từ khuyết thiếu CAN, MUST, NEED.
    Đặc điểm của động từ khuyết thiếu
    • Không thay đổi ở thì Hiện tại đơn (không chia tức là không thêm s hay es).
    - He can speak English. Anh ấy có thể nói tiếng Anh.
    - She must get up early. Cô ấy phải thức dậy sớm.
    • Trong câu đầy đủ, sau động từ khuyết thiếu luôn luôn có động từ chính theo sau. Động từ chính này ở dạng nguyên thể (không chia, không có to).
    - He will go to school today. Anh ấy sẽ đi học hôm nay.
    - We can turn right on that corner. Chúng ta có thể rẽ phải ở góc đường kia.
    • Có nhiều nhất HAI THÌ: thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn, trong đó MUST, OUGHT TO và NEED chỉ có MỘT THÌ hiện tại.
    Không cần trợ động từ (do, does, did, ...) trong câu hỏi, phủ định. Chính các động từ khuyết thiếu này đóng luôn vai trò làm trợ động từ trong các câu này.
    - Can you read this letter? Bạn có thể đọc lá thư này không?
    Ghi nhớ:
    • Ở dạng phủ định, từ not được viết liền với can --> cannot
    • Với ought to thì ở dạng phủ định từ not được viết sau ought --> ought not to
    - He ought not to work so hard. Anh ấy không nên làm việc vất vả quá.
    • Dạng phủ định rút gọn đặc biệt của can, will, shall là:
    cannot --> can't will not --> won't shall not --> shan't
    • Dạng nghi vấn: (Từ để hỏi) + Modal verb + S + V + ...?
    - Must we slow down? Chúng ta có phải đi chậm lại không?
    - What can he do now? Bây giờ anh ấy có thể làm gì?
    - Where will we go? Chúng ta sẽ đi đâu?
    a. CAN (có thể)
    Động từ khuyết thiếu can được sử dụng để chỉ:
    • khả năng
    - He can speak English. Anh ấy có thể nói được tiếng Anh.
    - She can drive a car. Cô ta có thể lái được xe hơi.
    • sự cho phép
    - You can park here. Bạn có thể đỗ xe ở đây.
    b. CAN'T (chỉ sự cấm)
    - You can't turn left. Bạn không được rẽ trái.
    c. MUST (phải)
    MUST là động từ khuyết thiếu diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết:
    • mang tính cá nhân
    - I must do the exercises every day. Tôi phải làm bài tập mỗi ngày.
    • của chính hành động, sự kiện
    - We must drive on the right. Chúng ta phải lái xe bên phải.
    - Pupils must go to school on time. Học sinh phải đi học đúng giờ.
    • mang tính mệnh lệnh
    - You must do your homework. Bạn phải làm bài tập về nhà.
    d. MUST NOT = MUSTN'T (không được): chỉ sự ngăn cấm
    - You must not talk in class. Các em không được nói chuyện trong lớp.
    - You must not stop here. Các bạn không được dừng ở đây.
    Trong trường hợp này, mustn't tương đương với can't.
    e. NEEDN'T (không phải, không cần): trái nghĩa với MUST
    - Must we copy this lesson? Chúng ta có phải chép bài này không? No, you needn't. Không, các bạn không cần/phải chép.
    - He must come here tomorow but I needn't. Anh ta phải đến đây ngày mai nhưng tôi thì không (phải).
    B. Grammar Practice Unit 8 Lớp 6

    1. Present Simple Tense (thì Hiện tại đơn)

    a) go
    How do you go to school?
    I go to school by bus.
    b) travel
    How does he travel to Hanoi?
    He travels to Hanoi by plane.
    c) walk
    Do you walk to school?
    No, I don't walk to school.
    Does she walk to school?
    Yes, she walks to school.
    2. Present Progressive Tense (thì Hiện tại tiếp diễn)

    a) Minh is riding his bike.
    b) They are waiting for a bus.
    c) She is watching television.
    d) We are playing soccer.
    e) He is listening to music.
    f) They are walking to school.
    g) He is travelling to Hanoi.
    3. Prepositions (Giới từ)

    Comple the exercise with the words in the box. (Hoàn thành bài tập với những từ gợi ý trong khung)
    Look at the food store. A girl is in the store. A boy is waiting in front of the store. There are mountains behind the store and some house opposite it. There are some trees to the right of the store. There is a truck to the left of the store.
    4. Question words (Từ để hỏi)

    a) Where is Lan going?
    She is going to the store.
    b) Who is waiting for Lan?
    Nga is waiting for her.
    c) What is Lan carrying?
    She is carrying a bag.
    d) What time is it?
    It is twelve o'clock.
    5. Contrast (Phân biệt)

    Present simple and present progressive tenses (Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn)
    b) She rides her bike to school.
    She is riding her bike now.
    c) We go to school by bus every day.
    We are going to school by bus today.
    d) I walk to school every day.
    I am walking to school now.
    e) He drives his truck.
    He is driving his truck at the moment.
    6. must and must not/ mustn't

    a) At an intersection, you must slow down. You must not go fast.
    b) Here, you must turn left. You must not turn right. You must not go straight on.
    c) Here, you must stop. You must not go straight on.
    7. can and cannot/can't

    You can't park.
    You can park.
    You can't ride a motorbike here.