Unit 9 - What are they doing? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Summary: - Hỏi người khác đang làm gì vào thời điểm nói;
    - Thì hiện tại tiếp diễn.


    1. Hỏi xem người khác đang làm gì vào thời điểm nói
    (?) What + tobe + S + doing? (Ai đó đang làm gì vậy?)
    (+) S + tobe + động từ_ing. (Ai đó đang…)
    Ex: - What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
    I'm writing a letter. (Tôi đang viết thư.)
    - What's the boy doing? (Cậu bé đang làm gì?)
    He's drawing a picture. (Cậu ấy đang vẽ tranh.)
    *Note: Có thể sử dụng các phó từ "now/at the moment" (bây giờ/ vào lúc này) để đặt câu hỏi cho cấu trúc trên.
    (?) What is + he/ she + động từ -ing + now/ at the moment? (Cậu ấy/ Cô ấy đang làm gì bây giờ/ vào lúc này?)
    (?) What are + you/ they + động từ-ing + now/ at the moment? (Bạn/ Họ đang làm gì bây giờ/ vào lúc này?)


    2. Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
    2.1. Công thức (Form)
    2.1.1. Thể Khẳng định
    S + am/ is/ are + V-ing

    Trong đó: - S (subject): Chủ ngữ
    - am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
    - V-ing: là động từ thêm “–ing”
    *Note: - S = I + am
    - S = He/ She/ It + is
    - S = We/ You/ They + are
    Ex:
    - I am playing football with my friends. (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
    - We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
    Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

    2.1.2. Thể Phủ định
    S + am/ is/ are + not + V-ing

    *Note: - am not: không có dạng viết tắt
    - is not = isn’t
    - are not = aren’t

    Ex: - My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
    - They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ không xem ti-vi.)
    Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

    2.1.3. Thể Nghi vấn
    (?) Am/ Is/ Are + S + V-ing?
    (+) Yes, I + am./ Yes, he/ she/ it + is./ Yes, we/ you/ they + are.
    (-) No, I + am not./ No, he/ she/ it + isn’t./ No, we/ you/ they + aren’t.

    Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
    Ex: - Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
    Yes, I am./ No, I am not.
    - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
    Yes, he is./ No, he isn’t.
    Right now (ngay bây giờ); right away (ngay lập tức); now (bây giờ); at present; at the moment (lúc này, hiện nay); at this time (vào lúc này); today (hôm nay); immediately (ngay tức thì)... Look! (nhìn kìa!); Listen! (nghe này!)....
    Ex: - Look! They are playing football. (Nhìn kìa! Họ đang đá bóng.)

    16.jpg
    2.2. Cách dùng (Usage)
    - Một hành động xảy ra trong thời gian đang nói.
    Ex: I am watching TV. (Tôi đang xem ti-vi.)
    - Một hành động tạm thời.
    Ex: I often wear a blue T-shirt. I am wearing a red shirt today. (Bình thường tôi mặc áo thun xanh. Hôm nay tôi mặc áo sơ mi màu đỏ.)
    - Một hành động xảy ra trong tương lai gần.
    Ex: My friend is moving to another place next week. (Bạn tôi sẽ chuyển đi nơi khác vào tuần tới.)
     
    Chỉnh sửa cuối: 10/5/19