Vật lý 10 cơ bản - Chuyển động thẳng. Biến đổi đều

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 22 sgk Vật lí 10. Viết công thức tính vận tốc tức thời của một vật chuyển động tại một điểm trên quỹ đạo. Cho biết yêu cầu về độ lớn của các đại lượng trong công thức đó.
    Trả lời:
    Ta phải xem trong khoảng thời gian rất ngắn Δt, kể từ lúc ở điểm mốc, xe dời được một đoạn đường Δs rất ngắn bằng bao nhiêu.
    Công thức tính vận tốc tức thời:
    v = Δs/Δt



    Bài 2 trang 22 sgk Vật lí 10. Véc tơ vận tốc tức thời tại một điểm của một chuyển động thẳng được xác định như thế nào?
    Trả lời:
    Véc tơ vận tốc tức thời tại một điểm của một chuyển động thẳng có độ lớn nhất định, có phương và chiều xác định, có:
    - Gốc đặt ở vật chuyển động
    - Phương và chiều là phương và chiều của chuyển động.
    - Độ dài biểu diễn độ lớn của vận tốc theo một tỉ xích nào đó.
    Khi nhiều vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai chiều ngược nhau, ta phải chọn một chiều dương trên đường thẳng trên và quy ước như sau:
    - Vật chuyển động theo chiều dương có v > 0.
    - Vật chuyển động ngược chiều dương có v < 0.



    Bài 3 trang 22 sgk Vật lí 10. Chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều là gì?
    Trả lời:
    Chuyển động nhanh (chậm) dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tăng (giảm) đều theo thời gian



    Bài 4 trang 22 sgk Vật lí 10. Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động nhanh, chậm dấn đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó.
    Trả lời:
    - Chuyển động nhanh dần đều:
    s = v0t + 1/2at2
    trong đó a cùng dấu với v0
    - Chuyển động chậm dần đều:
    s = v0t + 1/2at2
    trong đó, a ngược dấu với v0




    Bài 5 trang 22 sgk Vật lí 10. Gia tốc của chuyển động nhanh, chậm dần đều có dặc điểm gì? Gia tốc được đo bằng đơn vị nào? Chiều của véc tơ gia tốc của các chuyển động này có dặc điểm gì?
    Trả lời:
    Gia tốc của chuyển động cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian
    - Chuyển động thẳng nhanh dần đều: a cùng dấu với v0
    Chuyển động chậm dần đều: a ngược dấu với v0
    - Đơn vị của gia tốc là m/s2




    Bài 6 trang 22 sgk Vật lí 10. Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động nhanh, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó. Quãng đường đi được trong các chuyển động này phụ thuộc vào thời gian theo hàm số dạng gì?
    Trả lời:
    - Chuyển động nhanh dần đều:
    s = v0t + 1/2at2
    trong đó a cùng dấu với v0
    - Chuyển động chậm dần đều:
    s = v0t + 1/2at2
    trong đó, a ngược dấu với v0
    Quãng đường đi được trong các chuyển động này phụ thuộc vào thời gian theo hàm số bậc hai.




    Bài 7 trang 22 sgk Vật lí 10. Viết phương trình chuyển động của của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều?
    Trả lời:
    - Chuyển động thẳng nhanh dần đều:
    x = x0 + v0t + 1/2at2
    trong đó, a cùng dấu với v0
    - Chuyển động thẳng chậm dần đều:
    x = x0 + v0t + 1/2at2
    trong đó, a ngược dấu với v0




    Bài 8 trang 22 sgk Vật lí 10. Thiết lập công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều theo vận tốc quãng đường đi được?
    Trả lời:
    Công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều theo vận tốc quãng đường đi được:
    v2 – v02 = 2as



    Bài 9 trang 22 sgk Vật lí 10. Câu nào đúng?
    A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
    B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
    C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm theo thời gian.
    D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
    Trả lời:
    D



    Bài 10 trang 22 sgk Vật lí 10. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì
    A. v luôn luôn dương.
    B. a luôn luôn dương.
    C. a luôn luôn cùng dấu với v.
    D. a luôn luôn ngược dấu với v.
    Chọn đáp án đúng.
    Trả lời:
    C



    Bài 11 trang 22 sgk Vật lí 10. Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động nhanh dần đều?
    A. v + v0 = √2as
    B. v2 + v02 = 2as
    C. v - v0 = √2as
    D. v2 - v02 = 2as
    Trả lời:
    D



    Bài 12 trang 22 sgk Vật lí 10. Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h.
    a) Tính gia tốc của đoàn tàu.
    b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút đó.
    c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu đạt tốc độ 60 km/h.
    Trả lời:
    Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian là lúc tàu bắt đầu rời ga, chiều dương là chiều chuyển động.
    a) Ta có: a = \( \frac{v -v_{0}}{t}\) (v = 40 km/h = \( \frac{40 . 1000}{3600}\) m/s)
    v0 = 0; t = 1 phút = 60s
    => a = \( \frac{40000}{60.3600}\) = 0, 185 m/s2
    b) Ta có
    s = v0t + \( \frac{at^{2}}{2}\) = \( \frac{0,185}{2}.(60)^{2}\) = 333m
    c) Áp dụng công thúc
    v = v0 + at
    => t = \( \frac{v -v_{0}}{a}\) (v = 60 km /h = 60.\( \frac{1000}{3600}\) m/s = \( \frac{100}{6} m/s\))
    => t = \( \frac{100}{6.0,185}\) ≈ 90s.




    Bài 13 trang 22 sgk Vật lí 10. Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h.
    Trả lời:
    Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian lúc ô tô bắt đầu tăng ga, chiều dương là chiều chuyển động.
    Tính a
    Ta có v0 = 40 km/h = \( \frac{100}{9}\)m/s; v = 60km/h = \( \frac{100}{6}\) m/s
    s = 1 km = 1000 m
    Áp dụng công thức : v2 - v02 = 2as
    => a = \( \frac{v^{2}-v_{0}^{2}}{2s}\) = \( \frac{(\frac{100}{6})^{2}-\left ( \frac{100}{9} \right )^{2}}{2000}\)
    => a = \( \frac{\frac{10000}{36}-\frac{10000}{81}}{2000}\) = \( \frac{450000}{2000.36.81}\)
    a = 0,077 m/s2.




    Bài 14 trang 22 sgk Vật lí 10. Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau hai phút thì tàu dừng lại ở sân ga.
    a) Tính gia tốc của đoàn tàu
    b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm.
    Trả lời:
    Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian lúc tàu bắt đầu hãm phanh, chiều dương là chiều chuyển động.
    Ta có: v0 = 40 km/h = \( \frac{100}{9}\) m/s; v = o
    t = 2 phút = 120s
    a) gia tốc: a = \( \frac{v-v_{0}}{t}\) = \( -\frac{\frac{100}{9}}{120}\) = \( -\frac{100}{1080}\)
    a = - 0,0925 m/s2.
    b) Quãng đường tàu đi được: s = v0t + \( \frac{at^{2}}{2}\)
    => s = \( \frac{100}{9}\) x 120 - \( \frac{0,0925(120)^{2}}{2}\) ≈ 667,3m
    => s ≈ 667,3m.




    Bài 15 trang 22 sgk Vật lí 10. Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách cái xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
    a) Tính gia tốc của xe.
    b) Tính thời gian hãm phanh.
    Trả lời:
    Tương tự bài 14 ta có v0 = 36 km/h = 10m/s ; v = o; s = 20m
    a) Áp dụng công thức 2as = v2 - v02 => a = \( \frac{v^{2}-v_{0}^{2}}{2s}\) = \( \frac{-100}{40}\) = -2,5 m/s2.
    b) Áp dụng công thức v = v0 + at => t = \( -\frac{v_{_{0}}}{a}\)
    => t = \( \frac{10}{2,5}\) = 4s => t = 4s.