Vật lý 10 cơ bản - Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-Lơ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 162 sgk vật lý 10. Thế nào là quá trình đẳng tích ? Tìm một ví dụ về quá trình này.
    Bài giải
    Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi gọi là quá trình đẳng tích.
    Ví dụ: Nung nóng 1 bình kín. ( thể tích bình kín là không đổi)




    Bài 2 trang 162 sgk vật lý 10. Viết hệ thức liên hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định.
    Trả lời:
    Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
    \({p \over T}\) = hằng số




    Bài 3 trang 162 sgk vật lý 10. Phát biểu định luật Sác-lơ.
    Bài giải:
    Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.




    Bài 4 trang 162 sgk vật lý 10. Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào không phù hợp với định luật Sác-lơ ?
    A. p ∽ T.
    B. p ∽ t.
    C. \(\frac{p}{T}\) = hằng số.
    D. \(\frac{p_{1}}{T_{1}}\) = \(\frac{p_{2}}{T_{2}}\)
    Bài giải:
    Chọn đáp án B




    Bài 5 trang 162 sgk vật lý 10. Trong hệ tọa độ (p, T), đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích ?
    A. Đường hypebol.
    B. Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ.
    C. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
    D. Đường thẳng cắt trục p tại điểm p = p0.
    Bài giải:
    Chọn đáp án B




    Bài 6 trang 162 sgk vật lý 10. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Sác-lơ ?
    A. p ∽ t.
    B. \(\frac{p_{1}}{T_{1}}\) = \(\frac{p_{3}}{T_{3}}\).
    C. \(\frac{p}{t}\) = hằng số.
    D. \(\frac{p_{1}}{p_{2}}\) = \(\frac{T_{2}}{T_{1}}\)
    Bài giải:
    Chọn đáp án B




    Bài 7 trang 162 sgk vật lý 10. Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 300C và áp suất 2 bar. (1bar = 105 Pa). Hỏi phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu độ để áp suất tăng gấp đôi ?
    Bài giải:
    * Trạng thái 1: T1 = 273 + 30 = 303 K
    p1 = 2 bar
    * Trạng thái 2: T2 = ? p2 = 2p1
    * Vì thể tích bình không đổi nên:
    \(\frac{p_{1}}{T_{1}}\) = \(\frac{p_{2}}{T_{2}}\) => T2 = \(\frac{p_{2}.T_{1}}{p_{1}}\) = \(\frac{2p_{1}.T_{1}}{p_{1}}\) = 2T1 = 606 K




    Bài 8 trang 162 sgk vật lý 10. Một chiếc lốp ô tô chứa không khí có áp suất 5 bar và nhiệt độ 250C. Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 500C. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này.
    Bài giải:
    * Trạng thái 1: T1 = 273 + 25 = 298 K
    p1 = 5 bar
    * Trạng thái 2: T2 = 273 + 50 = 323 K
    Thể tích của lốp xe không đổi:
    \(\frac{p_{1}}{T_{1}}\) = \(\frac{p_{2}}{T_{2}}\) => p2 = \(\frac{p_{1}}{T_{1}}.T_{2}\) = \(\frac{5}{298}.323\)
    p2 = 5,42 bar.