Vật lý 11 cơ bản - Điện năng - Công suất điện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang 49 SGK Vật lí 11. Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng công do lực nào thực hiện? Viết công thức tính điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua.
    Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng công do lực điện trường thực hiện. Công thức tính điện năng tiêu thụ: A = Uq= Uit.
    Công thức tính công suất điện:
    [​IMG]





    Câu 2 trang 49 SGK Vật lí 8. Hãy nêu tên một công cụ hay một thiết bị điện cho mỗi trường hợp dưới đây:
    a) Khi hoạt động biến đổi điện năng thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
    - Lò vi sóng, bóng đèn điện
    b) Khi hoạt động biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.
    - Bàn ủi (bàn là) điện
    c) Khi hoạt động biến đổi điện năng thành cơ năng và nhiệt năng.
    - Quạt điện, mô-tơ điện.
    d) Khi hoạt động biến đổi điện năng thành năng lượng hóa học và nhiệt năng.
    - Bình điện phân dùng trong mạ điện.





    Câu 3 trang 49 SGK Vật lí 8. Công suất tỏa nhiệt của một đoạn mạch là gì và được tính bằng công thức nào?
    Công suất tỏa nhiệt P của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của một đoạn mạch đó được tính bằng nhiệt lượng tỏa ra ở của một đoạn mạch dẫn đó trong một đơn vị thời gian. Công thức:
    [​IMG]





    Câu 4 trang 49 SGK Vật lí 11. Công của nguồn điện có mối liên hệ gì với điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín? Viết công thức tính công và công suất của nguồn.
    Công của nguồn điện bằng với công suất tiêu thụ điện năng trong toàn mạch. Công thức:
    [​IMG]





    Bài 5 trang 49 - Sách giáo khoa vật lí 11. Chọn câu đúng.
    Điện năng tiêu thụ được đo bằng.
    A. Vồn kế.
    B. Công tơ điện.
    C. Ampe kế.
    D. Tĩnh điện kế.
    Giải:
    Chọn B.
    Công tơ điện là dụng cụ đo điện năng tiêu thụ.





    Bài 6 trang 49 - Sách giáo khoa vật lí 11. Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?
    A. Jun (J).
    B. Oat (W)
    C. Niutơn (N).
    D. CuLông (C).
    Giải:
    Chọn B
    Công suất điện được đo bằng đoăn vị Oat (W).





    Bài 7 trang 49 - Sách giáo khoa vật lí 11. Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1A chạy qua dây dẫn trong một giờ, biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây là 6V.
    Giải:
    Điện năng tiêu thụ A= 6. 1. 3600 = 21600 J = 21,6 kJ = 0,006 KW.h
    Công suất điện P = UI = 6 W.





    Bài 8 trang 49 - Sách giáo khoa vật lí 11. Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220V – 1000 W.
    a) Cho biết ý nghĩa các số ghi trên dãy.
    b) Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220v để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 250C. Tính trong thời gian đun nước biết hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J (Kg.k)
    Giải:
    a) Số vôn (220V) có ý nghĩa là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu dây dụng cụ này, còn gọi là hiệu điện thế định mức khi đố dụng cụ nay hoạt động bình thường. Số oát (1000 W) là công suất định mức của dụng cụ, nghĩa là công suất tiêu thụ điện năng của dụng cụ với đúng hiệu điện thế định mức.
    b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước đã cho là Q= cm(t2 – t1)
    Lượng điện năng tiêu thụ là A= Q. (100/90) = Pt
    Từ đó suy ra thời gian đun nước là:
    t= 10Q / 9P = 100cm(t2 - t1)/ 9P ≈ 698 s= 11 phút 38 giây.





    Bài 9 trang 49 - Sách giáo khoa vật lí 11. Một nguồn điện có suất điện động 12V. Khi mắc nguồn điện này với một bong đèn để thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8A. Tính công của nguồn điện này sản ra trong thời gian 15p và tính công suất của nguồn điện khị đó.
    Giải:
    Công suất của nguồn điện là: Ang = 12. 0,8. 15.60 = 8640 J = 8,64 kJ.
    Công suất của nguồn điện này khi đó là: Png = 12.0,8 = 9,6 W.