Vật lý 11 cơ bản - Dòng điện không đổi, nguồn điện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang 44 SGK Vật lí 11. Khi dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực nào?
    Khi dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trựờng: các hạt mang điện tích dương chuyển động theo chiều điện trường, còn các hạt mang điện tích âm chuyến động ngược chiều điện trường.





    Câu 2 trang 44 SGK Vật lí 11. Bằng những cách nào để biết có dòng điện chạy qua một vật dẫn?
    - Để nhận biết có dòng điện chạy qua một vật dẫn hay không, cách đơn giản nhất là dùng ampe kế nhạy đế đo dòng điện. Một cách khác là sử dụng từ của dòng điện: đặt một kim nam châm (có thể quay tự do trên một mũi nhọn) gần vật dẫn, nếu kim nam châm bị lệch khỏi hướng bắc - nam thì trong dây đẫn có dòng điện chạy qua.





    Câu 3 trang 44 SGK Vật lí 11. Cường độ dòng điện được xác định bằng công thức nào?
    HưCường đô dòng điên đươc xác đinh bằng công thức:
    [​IMG]
    với Aq điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian At . Đôi với dòng điện không đổi thì I = q/t





    Câu 4 trang 44 SGK Vật lí 11. Bằng cách nào mà các nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó?

    Sở dĩ các nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó vì bên trong nguồn điện, các hạt tải điện dương chuyến động từ nơi có hiệu điện thế thấp (cực âm) đến nơi có hiệu điện thế cao (cực dương) ngược với chiều của lực điện trường giữa hai cực. Sự chuyển động này được thực hiện dưới tác dụng của lực lạ (không phải lực điện trường).
    Chẳng hạn, trong pin, acquy thì lực lạ là lực hóa học, trong các máy phát điện, lực lạ là lực hóa học, trong các máy phát điện, lực lạ là lực từ tác dụng lên các electron chuyển động từ trong từ trường.





    Câu 5 trang 44 SGK Vật lí 11. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện? Đại lượng này được xác định như thế nào?
    Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện là suất điện động của nguồn điện.
    - Suất điện động C của một nguồn điện được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó:
    [​IMG]






    Bài 6 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11. Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
    A. Lực kế
    B. Công tơ điện
    C. Nhiệt kế
    D. Ampe kế.
    Giải:
    Chọn D. Ampe kế





    Bài 7 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11. Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây?
    A. Niu tơn (N).
    B. Ampe (A).
    C. Jun (J).
    D. Oắt (w).
    Giải:
    Chọn B. Ampe (A)





    Bài 8 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11. Chọn câu đúng.
    Pin điện hóa có
    A. hai cực là hai vật dẫn cùng chất.
    B. hai cực là hai vật dẫn khác chất.
    C. một cực là vật dẫn và cực kia là vật cách điện.
    D. hai cực đều là cách điện.
    Giải:
    Chọn B.





    Bài 9 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11. Hai cực của pin điện hóa được ngâm chất điện phân là dung dịch nào sau đây?
    A. Chỉ là dung dịch muối.
    B. Chỉ là dung dịch Axit.
    C. Chỉ là dung dịch Bazo.
    D. Một trong các dung dịch kể trên.
    Giải:
    Chọn D.





    Bài 10 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11. Trong các pin điện hóa có sự dịch chuyển từ năng lượng nào sau đây thành điện năng?
    A. Nhiệt năng.
    B. Thế năng đàn hồi.
    C. Hóa năng.
    D. Cơ năng.
    Giải:
    Chọn D





    Bài 11 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11. Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây?
    A. Culông (C).
    B. Vôn (v).
    C. Hec (Hz).
    D. Ampe (A).
    Giải:
    Chọn B





    Bài 12 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11. Tại sao có thể nói Acquy là một pin điện hóa?
    Acquy hoạt động như thế nào để có thẻ sử dụng nhiều lần.?
    Giải:
    Acquy gồm 2 bản cực ngâm trong chất điện phân
    Ví dụ: Acquy chì : bản cực dương làm bằng chì điôxít và bản cực âm bằng chì, chất điện phân là dung dịch axit sunfuric loãng.
    => Acquy là một pin điện hóa.
    Acquy hoạt động theo nguyên tắc phản ứng hóa học thuận nghịch: Nó tích trữ năng lượng lúc nạp điện và giải phóng năng lượng này khi phát điện.
    Một acquy có thể sử dụng nhiều lần.





    Bài 13 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11. Một điện lượng 6,0 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 0,2 s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.
    Giải:
    Ta có cường độ dòng điện: \(I = \frac{\Delta q}{\Delta t}=\frac{6.10^{-3}}{2}= 0,003A= 3 (mA)\)





    Bài 14 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11. Trong khoảng thời gian hoạt động đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường dộ dòng điện trung bình đo được là 6A. Khoảng thời gian dòng công tắc là 0,50 s. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nói động cơ của tủ lạnh.
    Giải:
    Điện lượng dịch chuyển: ∆q= I.∆t= 6.0,5 = 3 C





    Bài 15 trang 45 - Sách giáo khoa vật lí 11. Suất điện động của một pin là 1,5V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +2 C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện.
    Giải:
    Công của lực lạ khi đó là: A = ξq= 3 J