Vật lý 12 Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân nguyên tử

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết

    1. Cấu tạo hạt nhân:
    a. Cấu tạo hạt nhân:
    • Gồm các nuclôn chia thành 2 loại:
      [​IMG]
    • 1 hạt nhân có:
      [​IMG]
    b. Kí hiệu hạt nhân:
    • Kí hiệu hạt nhân trùng với kí hiệu của nguyên tử, thêm 2 chỉ số Z và A.
    • Kí hiệu: \(_{Z}^{A}\textrm{X} \ \rightarrow \ _{8}^{16}\textrm{O}; \ _{6}^{12}\textrm{C}; \ _{92}^{235}\textrm{U}\)
    c. Đồng vị:
    • Là các hạt nhân có cùng số prôtôn và khác số nơtron → khác số nuclôn
    • Ví dụ:
      • \(\\ _{8}^{16}\textrm{O} \ \ _{6}^{12}\textrm{C} \ \ _{1}^{1}\textrm{H}\): Hiđrô thường (Prôtôn: \(_{1}^{1}\textrm{P}\))
      • \(\\ _{8}^{17}\textrm{O} \ \ _{6}^{13}\textrm{C} \ \ _{1}^{2}\textrm{H}\): Hiđrô nặng (Dơtơri: \(_{1}^{2}\textrm{D}\))
      • \(\\ _{8}^{18}\textrm{O} \ \ _{6}^{14}\textrm{C} \ \ _{1}^{3}\textrm{H}\): Hiđrô siêu nặng (Triti: \(_{1}^{3}\textrm{T}\))
    2. Khối lượng hạt nhân:
    a. Khối lượng hạt nhân:
    • \(1u=\frac{1}{12}\) khối lượng nguyên tử của đồng vị \(_{6}^{12}\textrm{C}\)
    • \(1u=1,66055.10^{-27} \ kg\)
    ⇒ Hạt nhân \(_{Z}^{A}\textrm{X}\) nặng Au

    b. Năng lượng và khối lượng:
    • Theo Anhxtanh, một có khối lượng m thì có Năng lượng:
    \(\\ E=mc^2 \\ \\ \Rightarrow E=uc^2 \approx 931,5 \ MeV \\ \\ 1u=931,5 \ \frac{MeV}{c^2}\)
    • Nếu một vật đang đứng yên có khối lượng m0, khi chuyển động với vận tốc v thì khối lượng là:
    \(m>m_{0}\Rightarrow m=\frac{m_{0}}{\sqrt{1-\dfrac{v^2}{c^2}}}\)
    \(\Rightarrow\)
    [​IMG]
    ⇒ Động năng:
    \(E_d=E-E_0=(m-m_0)^2\)

    Bài tập minh họa
    Bài 1:
    Tính số nguyên tử trong 1 g khí \(CO_{2}\) . Cho NA = \(6,023.10^{23}mol^{-1}\); O = 15,999; C = 12,011.

    Hướng dẫn giải:
    Ta có:
    • Số hạt nhân nguyên tử có trong 1g hạt nhân \(CO_{2}\) là:
    • \(N=\frac{m}{A}.N_A=\frac{1}{44}.6,023.10^{23}=1,37.10^{22}\) hạt.
    • Số nguyên tử \(O_2\) là: \(N_0=2N=2,57.10^{22}\) hạt.
    • Số nguyên tử Cacbon là: \(N_C=N=1,37.10^{22}\) hạt.
    • Số nguyên tử có trong 1g khí \(CO_{2}\) là: \(N_t=N_C+N_0=4,11.10^{22}\) hạt.
    Bài 2:
    Biết tốc độ ánh sáng trong chân không 300000km/s và 1 Mêga – êlêctrôn vôn (MeV) = \(1,6.10^{-13}\) J thì năng lượng nghỉ của proton có khối lượng nghỉ \(1,673.10^{-27}\) kg là bao nhiêu?

    Hướng dẫn giải:

    Ta có: Năng lượng nghỉ cần tìm: \(E_0=m_0.c^2=940MeV\)

    Bài 3:
    Biết tốc độ anh sáng trong chân không 300000km/s. Năng lượng toàn phần của một vật có khối lượng nghỉ 1g đang chuyển động với tốc độ 0,866c là bao nhiêu?

    Hướng dẫn giải:

    Ta có: Năng lượng toàn phần của vật có khối lượng m đang chuyển động:

    \(E=m.c^2=\frac{m_0.c^2}{\sqrt{1-(\frac{v}{c})^{2}}}=\frac{10^{-3}.(3.10^8)^2}{\sqrt{1-(\frac{0,866c}{c})^{2}}} =18.10^{13}J\)

    Theo LTTK Education tổng hợp