Vật lý 12 Nâng cao - Bài 17. Sóng âm. Nguồn nhạc âm

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang 98 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Cảm giác về âm phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
    A. Nguồn âm và môi trường truyền âm.
    B. Nguồn âm và tai người nghe.
    C. Môi trường truyền âm và tai người nghe.
    D. Tai người nghe và thần kinh thính giác.
    Giải
    Cảm giác về âm phụ thuộc vào nguồn âm và tai người nghe.
    Chọn đáp án B.





    Câu 2 trang 98 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
    A. Độ đàn hồi của nguồn âm.
    B. Biên độ dao động của nguồn âm.
    C. Tần số của nguồn âm.
    D. Đồ thị dao động của nguồn âm.
    Giải
    Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của nguồn âm.
    Chọn đáp án C.




    Câu 3 trang 98 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Tai con người có thể nghe được những âm ở mức cường độ âm trong khoảng
    A. Từ \(0\) dB đến \(1000\) dB.
    B. Từ \(10\) dB đến \(100\) dB.
    C. Từ \(- 10\) dB đến \(100\) dB.
    D. Từ \(0\) dB đến \(130\) dB.
    Giải
    Tai người nghe có thể nghe được những âm có mức cường độ âm trong khoảng từ \(0\) dB đến \(130\) dB.
    Chọn đáp án D.




    Câu 4 trang 98 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn phát ra thì
    A. Hoạ âm bậc 2 có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.
    B. Tần số hoạ âm bậc 2 gấp đôi tần số âm cơ bản.
    C. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số hoạ âm bậc 2.
    D. Tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ hoạ âm bậc 2.
    Giải
    Từ cùng một dây đàn phát ra thì tần số của hoạ âm bậc 2 gấp đôi tần số âm cơ bản.
    Chọn đáp án B.




    Câu 5 trang 98 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Hộp cộng hưởng có tác dụng
    A. Làm tăng tần số của âm.
    B. Làm giảm bớt cường độ âm.
    C. Làm tăng cường độ của âm.
    D. Làm giảm độ cao của âm.
    Giải
    Hộp cộng hưởng có tác dụng làm tăng cường độ âm.
    Chọn đáp án C




    Câu 6 trang 98 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Tiếng la hét \(80\) dB có cường độ lớn gấp bao nhiêu lần tiếng nói thầm \(20\) dB?
    Giải
    Ta có
    \(\eqalign{
    & {L_1} = 80\,(dB) = 10\lg {{{I_1}} \over {{I_0}}} \Rightarrow {I_1} = {10^8}{I_0} \cr
    & {L_2} = 20\,(dB) = 10lg{{{I_2}} \over {{I_0}}} \Rightarrow {I_2} = {10^2}{I_0} \cr} \)
    Vậy \({{{I_1}} \over {{I_2}}} = {10^6}\).




    Câu 7 trang 98 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Một dây đàn viôlon hai đầu cố định, dao động, phát ra âm cơ bản tương ứng với nốt nhạc la có tần số \(440\) Hz. Tốc độ sóng trên dây là \(250\) m/s.
    Hỏi độ dài của dây bằng bao nhiêu?
    Giải
    Dây đàn phát ra âm cơ bản; trên dây có một bụng nên chiều dài của dây bằng một nửa bước sóng: \(l = {\lambda \over 2} \Rightarrow \lambda = 2l\)
    \(f = {v \over { \lambda}}={v \over {2\ell }} \)
    \(\Rightarrow \) Chiều dài của dây: \(\ell = {v \over {2f}}\)
    \( \Rightarrow \ell = {{250} \over {2.440}} \approx 0,28(m).\)