Vật lý 12 Nâng cao - Bài 56. Phản ứng phân hạch

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang SGK 287 Vật Lý 12 Nâng cao. Sự phân hạch là sự vỡ của một hạt nhân nặng
    A. thường xảy ra một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ hơn.
    B. thành hai hạt nhân nhẹ hơn, do hấp thụ một nơtron.
    C. thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.
    D. thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy ra một cách tự phát.
    Giải
    Sự phân hạch là sự phá vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron sau khi hấp thụ một nơtron chậm.
    Chọn đáp án C.



    Câu 2 trang 287 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Đồng vị có thể phân hạch khi hấp thụ một nơtron chậm là
    A. \({}_{92}^{238}U.\)
    B. \({}_{92}^{234}U.\)
    C. \({}_{92}^{235}U.\)
    D. \({}_{92}^{239}U.\)
    Giải
    Chọn đáp án C : \({}_{92}^{235}U.\)




    Câu 3 trang 287 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Gọi k là hệ số nhân nơtron, thì điều kiện cần và đủ để phản ứng dây chuyền có thể xảy ra là
    A. k < 1. B. k = 1.
    C. k > 1. D. \(k \ge 1\).
    Giải
    Chọn đáp án D : \(k \ge 1.\)




    Câu 4 trang 287 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Xét phản ứng phân hạch urani \({}^{235}U\) có phương trình:
    \({}_{92}^{235}U + n \to {}_{42}^{95}Mo + {}_{57}^{139}La + 2n + 7{e^ - }\)
    Tính năng lượng mà một phân hạch toả ra.
    Cho biết mU = 234,99 u; mMo = 94,88 u; mLa = 138,87 u. Bỏ qua khối lượng của êlectron.

    Giải
    Xét phản ứng phân hạch :
    \({}_{92}^{235}U + _0^1n \to {}_{42}^{95}Mo + {}_{57}^{139}La + 2n + 7{e^ - }\)
    Bỏ qua khối lượng của các electron.
    Ta có : m0 = mU + mn = 234,99u + 1,0087u = 235, 9987u
    m = mMo + mLa + 2mn = 94,88u + 138,87u + 2. 1,0087u = 235,7674u
    Năng lượng toả ra của phản ứng :
    \(Q{\rm{ }} = {\rm{ }}({m_0} - {\rm{ }}m){c^2} = {\rm{ }}\left( {235,9987u{\rm{ }} - {\rm{ }}235,7674u} \right){c^2} = {\rm{ }}0,23.931,5 = 214{\rm{ }}\left( {MeV} \right).\)