Vật lý 8 Bài 1: Chuyển động cơ học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1. Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên.
    • Muốn nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (vật mốc). Vật mốc là những vật gắn với trái đất, nhà cửa, cột mốc, cây bên đường....

    • Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động).

    • Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên.

    • Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
    2. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
    • Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác

    • Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vật được chọn làm mốc
    3. Một số chuyển động thường gặp
    • Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động

    • Các dạng chuyển động thường gặp:
      • Chuyển động thẳng: quĩ đạo là đường thẳng

      • Chuyển động cong: quĩ đạo là đườngcong

      • Chuyển động tròn: quĩ đạo là đường tròn
    • Ví dụ:
      • Chuyển động thẳng: Chuyển động của tia sáng đi trong k khí

      • Chuyển động cong: Chuyển động của xe đạp đi từ nhà đến trường

      • Chuyển động tròn: Chuyển động của cánh quạt quay
    [​IMG]
    [​IMG]

    Chuyển động cong của quả bóng bàn Chuyển động tròn của kim đồng hồ


    Bài tập minh họa
    Bài 1:
    Khi nói trái đất quay quanh Mặt Trời ta đã chọn vật nào làm mốc?
    Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây, ta đã chọn vật nào làm mốc?

    Hướng dẫn giải:
    • Chọn Mặt Trời là mốc: Trái đất quay quanh Mặt Trời

    • Chọn Trái Đất là mốc: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây
    Bài 2:
    Hãy nêu dạng của quỹ đạo và tên của những chuyển động sau đây:

    a. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

    b. Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi.

    c. Chuyển động của một vật nặng được ném theo phương nằm ngang.

    Hướng dẫn giải:
    a. Chuyển động tròn

    b. Chuyển động thẳng đều

    c. Chuyển động cong