Vật lý lớp 9 - Bài 12. Công suất điện

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài C1 trang 34 sgk Vật lí 9. Nhận xét mối quan hệ giữa số oat ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng.
    Trả lời:
    Nếu cùng một hiêu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.



    Bài C2 trang 34 sgk Vật lí 9. Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào.
    Trả lời:
    Oat là đơn vị đo công suất, 1 W = \( \frac{1J}{1s}\).




    Bài C3 trang 34 sgk Vật lí 9. Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
    + Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn đó có công suất lớn hơn?
    + Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?
    Trả lời:
    Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
    + Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn lúc sáng yếu.
    + Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.




    Bài C4 trang 34 sgk Vật lí 9. Từ các số liệu trong bảng 2 (SGK), hãy tính UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của các phép đo
    Trả lời:
    - Với bóng đèn 1, ta có: U1 = 6.0,82 = 49,2 W
    - Với bóng đèn 2, ta có : U2 = 6.0,51 = 3,06W
    Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn.




    Bài C5 trang 36 sgk Vật lí 9. Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức
    P = I2R = \( \frac{U^{2}}{R}\).
    Trả lời:
    Trường hợp đoạn mạch có điện trở R, ta có P = UI mà U = IR, suy ra P = IR.I = I2R.
    Mặt khác, ta có P = UI, mà I = \( \frac{U}{R}\) => p = U.\( \frac{U}{R}\) = \( \frac{U^{2}}{R}\).




    Bài C6 trang 36 sgk Vật lí 9. Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W.
    + Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường.
    + Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao?
    Trả lời:
    Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W.
    + Khi đèn sáng bình thường:
    Ta tính cường độ dòng điện qua bóng đèn dựa vào công thức P = UI, từ đo suy ra I = \( \frac{P}{U}\) = \( \frac{75}{220}\) = 0,341 A.
    Ta tính điện trở của nó từ công thức P = \( \frac{U^{2}}{R}\). Từ đó suy ra R = \( \frac{U^{2}}{P}\) = \( \frac{220^{2}}{75}\) = 645Ω.
    + Có thể dùng cầu chì loại 0,5 A cho bóng đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.




    Bài C7 trang 36 sgk Vật lí 9. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4 A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng điện khi đó.
    Trả lời:
    + Công suất của bóng đèn khi ấy là P = UI = 12.0,4 = 4,8 W.
    + Điện trở của bóng đèn khi đó là R = \( \frac{U}{I}\) = \( \frac{12}{0,4}\) = 30 Ω.




    Bài C8 trang 36 sgk Vật lí 9. Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở 48,4 Ω. Tính công suất điện cảu bếp này.
    Trả lời:
    Công suất điện của bếp này là P = \( \frac{U^{2}}{R}\) = \( \frac{220^{2}}{48,4}\) = 1000W.