Assessment Task - Logotron :: Article - Holidays in Space - Page 95

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Assessment task - Bài tập đánh giá (əˈsɛsmənt tæsk)
    Reading: Reading for meaning - Đọc: Đọc để hiểu ý nghĩa (ˈrɛdɪŋ: ˈrɛdɪŋ fɔr ˈminɪŋ)
    Holidays in space - a good idea or not? - Kỳ nghỉ trong không gian - một ý tưởng tuyệt vời phải không? (ˈhɑləˌdeɪz ɪn speɪs - ə gʊd aɪˈdiə ɔr nɑt?)
    Read texts A-D on pages 95-7. - Đọc các văn bản A-D trên các trang 95-7. (rid tɛksts ə-di ɑn ˈpeɪʤəz 95-7)

    Logotron :: Article - Holidays in Space - Logotron :: Bài báo - Kỳ nghỉ trong không gian (Logotron :: ˈɑrtəkəl - ˈhɑləˌdeɪz ɪn speɪs - Logotron)
    (Link: http://www.logo.com/newsleaer/ll/holidays.htm)
    Partners with the teaching profession - Pioneers in learning - Đối tác với nghề giảng dạy chuyên nghiệp - Tiên phong trong học tập (ˈpɑrtnərz wɪð ðə ˈtiʧɪŋ prəˈfɛʃən - ˌpaɪəˈnɪrz ɪn ˈlɜrnɪŋ)
    Logotron - Educational software - Logotron - Phần mềm giáo dục (Logotron - ˌɛʤəˈkeɪʃənəl ˈsɔfˌtwɛr - Logotron)
    home / about / products / support / my cart / search - Trang chủ / Về chúng tôi / Sản phẩm / Hỗ trợ / Giỏ hàng / Tìm kiếm (hoʊm / əˈbaʊt / ˈprɑdəkts / səˈpɔrt / maɪ kɑrt / sɜrʧ)

    luyen-thi-thu-khoa-vn-balloon-01.png On May 25, 1961, President Kennedy first voiced a goal, ‘before this decade is out, of landing a man on the moon and returning him safely to the earth’. It captured the public imagination. It was like Columbus all over again and you felt you were riding on the crest of a wave of human achievement. - Vào ngày 25 tháng 5 năm 1961, Tổng thống Kennedy lần đầu tiên lên tiếng về mục tiêu "trước khi kết thúc thập kỷ này, chúng ta phải đưa được một người lên mặt trăng và đưa anh ta trở về trái đất an toàn". Nó chiếm được trí tưởng tượng của công chúng. Nó giống như Columbus một lần nữa và bạn cảm thấy mình đang cưỡi trên đỉnh của những làn sóng thành tựu của con người. (ɑn meɪ 25, 1961, ˈprɛzəˌdɛnt ˈkɛnədi fɜrst vɔɪst ə goʊl, bɪˈfɔr ðɪs dɛˈkeɪd ɪz aʊt, ʌv ˈlændɪŋ ə mən ɑn ðə mun ænd rɪˈtɜrnɪŋ hɪm ˈseɪfli tu ði ɜrθ. ɪt ˈkæpʧərd ðə ˈpʌblɪk ɪˌmæʤəˈneɪʃən. ɪt wʌz laɪk kəˈlʌmbəs ɔl ˈoʊvər əˈgɛn ænd ju fɛlt ju wɜr ˈraɪdɪŋ ɑn ðə krɛst ʌv ə weɪv ʌv ˈhjumən əˈʧivmənt.)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-balloon-01.png National pride had its part to play, of course. The Space Race was essentially between the two great superpowers, America and Russia, and everyone supported one side or the other as if it were a global football competition. - Tất nhiên, niềm tự hào dân tộc có vai trò của nó. Cuộc đua Không gian thực chất là giữa hai siêu cường là Mỹ và Nga, mọi người ủng hộ phe này hay phe kia như thể đây là một cuộc thi bóng đá toàn cầu. (ˈnæʃənəl praɪd hæd ɪts pɑrt tu pleɪ, ʌv kɔrs. ðə speɪs reɪs wʌz ɪˈsɛnʃəli bɪˈtwin ðə tu greɪt ˌsupərˈpaʊərz, əˈmɛrəkə ænd ˈrʌʃə, ænd ˈɛvriˌwʌn səˈpɔrtəd wʌn saɪd ɔr ði ˈʌðər æz ɪf ɪt wɜr ə ˈgloʊbəl ˈfʊtˌbɔl ˌkɑmpəˈtɪʃən.)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-balloon-01.png The culmination, as everybody knows, was Neil Armstrong, who on 21st July 1969 set foot on the moon for the first time ever and uttered those immortal words, ‘That’s one small step for man but one giant leap for mankind.’ - Đỉnh điểm, như mọi người đều biết, là Neil Armstrong, người đã đặt chân lên mặt trăng lần đầu tiên vào ngày 21 tháng 7 năm 1969 và thốt ra những lời bất hủ đó, "Đó là một bước đi nhỏ của con người nhưng là một bước nhảy vọt khổng lồ của nhân loại." (ðə ˌkʌlməˈneɪʃən, æz ˈɛvriˌbɑdi noʊz, wʌz nil ˈɑrmˌstrɑŋ, hu ɑn 21strit ˌʤuˈlaɪ 1969 sɛt fʊt ɑn ðə mun fɔr ðə fɜrst taɪm ˈɛvər ænd ˈʌtərd ðoʊz ɪˈmɔrtəl wɜrdz, ðæts wʌn smɔl stɛp fɔr mən bʌt wʌn ˈʤaɪənt lip fɔr ˈmænˈkaɪnd.’)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-balloon-01.png Everybody thought that by the end of the century we’d be taking holidays on the moon - or at the very least on a space station - but somehow this has never happened. After that first momentous landing, enthusiasm for space exploration seemed to slowly fizzle out. True, a few more astronauts walked on the moon, and there is a space shuttle which files up and down regularly; there's even a half-built space station, but it’s nothing like we imagined. - Mọi người đều nghĩ rằng vào cuối thế kỷ này chúng ta sẽ nghỉ lễ trên mặt trăng - hoặc ít nhất là trên một trạm vũ trụ - nhưng bằng cách nào đó điều này đã không bao giờ xảy ra. Sau lần hạ cánh quan trọng đầu tiên đó, nhiệt huyết khám phá không gian dường như dần cạn kiệt. Đúng vậy, một vài phi hành gia nữa đã được đi bộ trên mặt Trăng, và có một tàu con thoi bay lên và xuống Mặt Trăng thường xuyên; thậm chí còn có một trạm vũ trụ mới đã được xây dựng và hoàn thành một nửa, nhưng nó không giống như chúng ta tưởng tượng. (ˈɛvriˌbɑdi θɔt ðæt baɪ ði ɛnd ʌv ðə ˈsɛnʧəri wid bi ˈteɪkɪŋ ˈhɑləˌdeɪz ɑn ðə mun - ɔr æt ðə ˈvɛri list ɑn ə speɪs ˈsteɪʃən - bʌt ˈsʌmˌhaʊ ðɪs hæz ˈnɛvər ˈhæpənd. ˈæftər ðæt fɜrst moʊˈmɛntəs ˈlændɪŋ, ɪnˈθuziˌæzəm fɔr speɪs ˌɛkspləˈreɪʃən simd tu ˈsloʊli ˈfɪzəl aʊt. tru, ə fju mɔr ˈæstrəˌnɔts wɔkt ɑn ðə mun, ænd ðɛr ɪz ə speɪs ˈʃʌtəl wɪʧ faɪlz ʌp ænd daʊn ˈrɛgjələrli; ðɛrz ˈivɪn ə hæf-bɪlt speɪs ˈsteɪʃən, bʌt ɪts ˈnʌθɪŋ laɪk wi ɪˈmæʤənd)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-balloon-01.png So what changed? Did we become bored with space? Did the shuttle disasters shake our faith in the value-versus-cost of space travel? Or did problems on earth get worse and make us try to sort out hunger and poverty before embarking on such a costly exercise as space exploration? - Vậy điều gì đã thay đổi? Chúng ta đã trở nên chán với việc bay vào và khám phá không gian ư? Thảm họa tàu con thoi có làm lung lay niềm tin của chúng ta vào giá trị so với chi phí của du hành vũ trụ không? Hay các vấn đề trên trái đất ngày càng trở nên tồi tệ hơn và khiến chúng ta cố gắng loại bỏ sự đói nghèo trước khi bắt tay vào một bài tập tốn kém như thám hiểm không gian? (soʊ wʌt ʧeɪnʤd? dɪd wi bɪˈkʌm bɔrd wɪð speɪs? dɪd ðə ˈʃʌtəl dɪˈzæstərz ʃeɪk ˈaʊər feɪθ ɪn ðə ˈvælju-ˈvɜrsəs-kɑst ʌv speɪs ˈtrævəl? ɔr dɪd ˈprɑbləmz ɑn ɜrθ gɛt wɜrs ænd meɪk ʌs traɪ tu sɔrt aʊt ˈhʌŋgər ænd ˈpɑvərti bɪˈfɔr ɛmˈbɑrkɪŋ ɑn sʌʧ ə ˈkɑstli ˈɛksərˌsaɪz æz speɪs ˌɛkspləˈreɪʃən?)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-balloon-01.png The answer is actually far more mundane than that and like many things, it all comes down to money. - Câu trả lời thực sự còn trần trụi hơn thế và giống như nhiều thứ khác, tất cả đều quy về tiền bạc. (ði ˈænsər ɪz ˈækʧuəli fɑr mɔr mənˈdeɪn ðæn ðæt ænd laɪk ˈmɛni θɪŋz, ɪt ɔl kʌmz daʊn tu ˈmʌni.)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-balloon-01.png Space exploration seems to be extortionately expensive. We see it as something quite different from anything that has happened before. The Wright brothers’ first flight, for example, seems quite straightforward and inexpensive when compared to colonising the moon. Space travel, by contrast, can only happen if literally billions of dollars are poured into it - and that’s something only the taxes of the very richest nations could ever finance. - Khám phá không gian dường như rất tốn kém. Chúng tôi thấy nó là một cái gì đó hoàn toàn khác với bất cứ điều gì đã xảy ra trước đây. Chẳng hạn, chuyến bay đầu tiên của anh em nhà Wright có vẻ khá đơn giản và không tốn kém khi so sánh với việc định cư trên mặt Trăng. Ngược lại, du hành vũ trụ chỉ có thể xảy ra nếu thực sự hàng tỷ đô la được đổ vào đó - và đó là điều mà chỉ nguồn thuế của những quốc gia giàu nhất mới có thể tài trợ cho điều đó. (speɪs ˌɛkspləˈreɪʃən simz tu bi ɛkˈstɔrʃənətli ɪkˈspɛnsɪv. wi si ɪt æz ˈsʌmθɪŋ kwaɪt ˈdɪfərənt frʌm ˈɛniˌθɪŋ ðæt hæz ˈhæpənd bɪˈfɔr. ðə raɪt ˈbrʌðərz fɜrst flaɪt, fɔr ɪgˈzæmpəl, simz kwaɪt ˈstreɪtˈfɔrwərd ænd ˌɪnɪkˈspɛnsɪv wɛn kəmˈpɛrd tu ˈkɑləˌnaɪzɪŋ ðə mun. speɪs ˈtrævəl, baɪ ˈkɑntræst, kæn ˈoʊnli ˈhæpən ɪf ˈlɪtərəli ˈbɪljənz ʌv ˈdɑlərz ɑr pɔrd ˈɪntu ɪt - ænd ðæts ˈsʌmθɪŋ ˈoʊnli ðə ˈtæksəz ʌv ðə ˈvɛri ˈrɪʧəst ˈneɪʃənz kʊd ˈɛvər fəˈnæns.)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-balloon-01.png Or so we think. - Hoặc chúng tôi nghĩ vậy. (ɔr soʊ wi θɪŋk.)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-balloon-01.png In fact, human flight was exactly the same as space flight in that it is a challenge which takes place at the very cutting edge of technology. There is no difference. The Wright brothers didn’t need to be funded by a national programme paid by taxes and nor should space. If they had, we might still be waiting for the first package holiday to Spain instead of waiting for the first package holiday to the moon. - Trên thực tế, chuyến bay của con người giống hệt như chuyến bay vào vũ trụ ở chỗ nó là một thách thức diễn ra ở công nghệ tiên tiến nhất. Không có sự khác biệt. Anh em nhà Wright không cần được tài trợ bởi một chương trình quốc gia trả bằng thuế và cũng không cần không gian. Nếu họ cần điều đó, chúng ta có thể vẫn chờ đợi kỳ nghỉ trọn gói đầu tiên đến Tây Ban Nha thay vì chờ kỳ nghỉ trọn gói đầu tiên lên mặt Trăng. (ɪn fækt, ˈhjumən flaɪt wʌz ɪgˈzæktli ðə seɪm æz speɪs flaɪt ɪn ðæt ɪt ɪz ə ˈʧælənʤ wɪʧ teɪks pleɪs æt ðə ˈvɛri ˈkʌtɪŋ ɛʤ ʌv tɛkˈnɑləʤi. ðɛr ɪz noʊ ˈdɪfərəns. ðə raɪt ˈbrʌðərz ˈdɪdənt nid tu bi ˈfʌndəd baɪ ə ˈnæʃənəl ˈproʊˌgræm peɪd baɪ ˈtæksəz ænd nɔr ʃʊd speɪs. ɪf ðeɪ hæd, wi maɪt stɪl bi ˈweɪtɪŋ fɔr ðə fɜrst ˈpækəʤ ˈhɑləˌdeɪ tu speɪn ɪnˈstɛd ʌv ˈweɪtɪŋ fɔr ðə fɜrst ˈpækəʤ ˈhɑləˌdeɪ tu ðə mun.)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-balloon-01.png The Wright brothers used their own money to fund their experiments and eventually, as we all know, they succeeded at Kittyhawk in 1903. What we don’t know is that their modern counterparts are doing exactly the same thing all over the world right now. Inventive and creative people are experimenting with the technology of space flight day in and day out and what’s more, they’re funding their work through raffles and barbeques! - Anh em nhà Wright đã sử dụng tiền của chính mình để tài trợ cho các thí nghiệm của họ và cuối cùng, như chúng ta đều biết, họ đã thành công tại Kittyhawk vào năm 1903. Điều mà chúng ta không biết là những người giống như họ hiện nay đang làm y như vậy trên toàn thế giới. Những người phát minh và sáng tạo đang thử nghiệm công nghệ bay vào vũ trụ ngày này qua ngày khác và hơn thế nữa, họ đang tài trợ cho công việc của mình thông qua xổ số và tiệc nướng! (ðə raɪt ˈbrʌðərz juzd ðɛr oʊn ˈmʌni tu fʌnd ðɛr ɪkˈspɛrəmənts ænd ɪˈvɛnʧəwəli, æz wi ɔl noʊ, ðeɪ səkˈsidəd æt Kittyhawk ɪn 1903. wʌt wi doʊnt noʊ ɪz ðæt ðɛr ˈmɑdərn ˈkaʊntərˌpɑrts ɑr ˈduɪŋ ɪgˈzæktli ðə seɪm θɪŋ ɔl ˈoʊvər ðə wɜrld raɪt naʊ. ɪnˈvɛntɪv ænd kriˈeɪtɪv ˈpipəl ɑr ɛkˈspɛrəˌmɛntɪŋ wɪð ðə tɛkˈnɑləʤi ʌv speɪs flaɪt deɪ ɪn ænd deɪ aʊt ænd wʌts mɔr, ðɛr ˈfʌndɪŋ ðɛr wɜrk θru ˈræfəlz ænd ˈbɑrbɪˌkjuz!)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-balloon-01.png Occasionally we see one of them in that last amusing sport on the news. They are usually shown as harmless eccentrics and we have a quiet chuckle before the next programme starts. But in reality, they are getting far closer than we think to solving some of the problems of space flight. - Thỉnh thoảng chúng tôi thấy một trong số họ trong môn thể thao thú vị cuối cùng đó trên bản tin. Họ thường được thể hiện là những kẻ lập dị vô hại và chúng tôi cười thầm trước khi chương trình tiếp theo bắt đầu. Nhưng trên thực tế, họ đang tiến xa hơn chúng ta nghĩ để giải quyết một số vấn đề về các chuyến bay vào vũ trụ. (əˈkeɪʒənəli wi si wʌn ʌv ðɛm ɪn ðæt læst əmˈjuzɪŋ spɔrt ɑn ðə nuz. ðeɪ ɑr ˈjuʒəwəli ʃoʊn æz ˈhɑrmləs ɪkˈsɛntrɪks ænd wi hæv ə ˈkwaɪət ˈʧʌkəl bɪˈfɔr ðə nɛkst ˈproʊˌgræm stɑrts. bʌt ɪn ˌriˈæləˌti, ðeɪ ɑr ˈgɛtɪŋ fɑr ˈkloʊsər ðæn wi θɪŋk tu ˈsɑlvɪŋ sʌm ʌv ðə ˈprɑbləmz ʌv speɪs flaɪt.)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-balloon-01.png One thing that is driving their enthusiasm is the ‘X Prize’. You may not have heard of it because it’s not widely publicised. The X Prize is ‘a $10,000,000 prize to jumpstart the space tourism industry through competition between the most talented entrepreneurs and rocket experts in the world.’ - Một điều thúc đẩy sự nhiệt huyết của họ là ‘Giải thưởng X’. Bạn có thể chưa nghe nói về nó vì nó không được công bố rộng rãi. Giải X là "giải thưởng trị giá USD10.000.000 để khởi động ngành du lịch vũ trụ thông qua sự cạnh tranh giữa các doanh nhân tài năng nhất và các chuyên gia tên lửa trên thế giới." (wʌn θɪŋ ðæt ɪz ˈdraɪvɪŋ ðɛr ɪnˈθuziˌæzəm ɪz ði ɛks praɪz. ju meɪ nɑt hæv hɜrd ʌv ɪt bɪˈkɔz ɪts nɑt ˈwaɪdli ˈpʌblɪˌsaɪzd. ði ɛks praɪz ɪz eɪ 10,000,000 USD praɪz tu ˈʤʌmpˌstɑrt ðə speɪs ˈtʊˌrɪzəm ˈɪndəstri θru ˌkɑmpəˈtɪʃən bɪˈtwin ðə moʊst ˈtæləntəd ˌɑntrəprəˈnɜrz ænd ˈrɑkət ˈɛkspərts ɪn ðə wɜrld.’)

    03.jpg

    ✪ ✪ ✪ ✪ ✪


    Link tải tài liệu:

    LINK TẢI TÀI LIỆU

    Link tải tài liệu:

    LINK TẢI TÀI LIỆU


     
    Chỉnh sửa cuối: 26/12/20