Bài 1.24 trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau:
    \(_7^{14}A,\,\,_8^{16}B,\,\,_7^{15}C,\,\,_8^{18}D,\,\,_{26}^{56}E,\,\,_{27}^{56}F,\,\,_8^{17}G,\) \(\,\,_{10}^{20}H,\,\,_{11}^{23}I,\,\,_{10}^{22}K\)
    Các kí hiệu nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học. Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hãy xác định các nguyên tố đã cho. Cho biết tên gọi của nguyên tố, số hạt n, p, e cấu tạo nên 1 nguyên tử của các nguyên tố vừa xác định.
    Giải
    Các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân thì thuộc về một nguyên tố hóa học. Như vậy :
    + Các nguyên tố cùng có Z = 7 thì thuộc về nguyên tố nitơ : \(_7^{14}A\) và \(_7^{15}C\) đều có 7 electron và 7 proton. Trong đó \(_7^{14}A\) có 7 nơtron còn \(_7^{15}C\) có 8 nơtron.
    + Các nguyên tử có cùng Z = 8 thì thuộc về nguyên tố oxi : \(_8^{16}B\); \(_8^{18}D\) và \(_8^{17}G\) đều có 8 electron và 8 proton. Trong đó, \(_8^{16}B\) có 8 nơtron, \(_8^{18}D\) có 10 nơtron và \(_8^{17}G\) có 9 nơtron.
    + Các nguyên tử có cùng Z = 10 thì thuộc về nguyên tố neon: \(_{10}^{20}H\) và \(_{10}^{22}K\) đều có 10 electron và 10 proton. Trong đó, \(_{10}^{20}H\) có 10 nơtron, \(_8^{18}D\) có 10 nơtron và \(_{10}^{22}K\) có 12 nơtron.
    + Các nguyên tử có cùng Z = là nguyên tử của nguyên tố natri có kí hiệu là \(_{11}^{23}Na\). Nguyên tử natri có 11 proton và 12 nơtron ở hạt nhân, 11 electron và ở vỏ nguyên tử.
    + Các nguyên tử có cùng Z = 26 là nguyên tử của nguyên tố sắt có kí hiệu \(_{26}^{56}Fe\). Nguyên tử sắt có 26 proton và 30 nơtron ở hạt nhân, 26 electron ở vỏ nguyên tử.
    + Các nguyên tử có cùng Z = 27 là nguyên tử của nguyên tố coban có kí hiệu \(_{27}^{56}Co\). Nguyên tử coban có 27 proton và 29 nơtron ở hạt nhân, 27 electron ở vỏ nguyên tử.