Bài 1.6 trang 3 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Hãy xác định số mol chất có trong:
    a) 14,2 g khí clo;
    b) 10 g canxi cacbonat;
    c) 16 g lưu huỳnh;
    d) 34 g amoniac.
    Giải
    Khối lượng mol nguyên tử có trị số bằng nguyên tử khối của nguyên tố. Khối lượng mol phân tử có trị số bằng phân tử khối của chất. Khối lượng mol được tính bằng g/mol, trong khi nguyên tử khối và phân tử khối tính theo đơn vị cacbon (đvC). Ta có:
    a) Phân tử khối của clo là: \(2 \times 35,5 = 71\) (đvC)
    1 mol khí clo có khối lượng bằng: \(2 \times 35,5 = 71\,(g)\)
    Số mol phân tử clo có trong 14,2 g là \({{14,2g} \over {71\,g/mol}} = 0,2\,mol.\)
    Tương tự :
    b) Phân tử khối của canxi cacbonat bằng: \(40 + 12 + 3 \times 16 = 100\) (đvC)
    Số mol phân tử canxi cacbonat \( = {{10\,g} \over {100\,g/mol}} = 0,1\,mol\)
    c) Lưu huỳnh có nguyên tử khối bằng 32 đvC.
    Số mol lưu huỳnh có trong 16g là \({{16\,g} \over {32\,g/mol}} = 0,5\,mol.\)
    d) Phân tử khối của amoniac bằng \(14 + 3 \times 1 = 17\) (đvC)
    Số mol NH3 trong 34 g là \({{34\,g} \over {17\,g/mol}} = 2\,mol.\)