Bài 1.68 trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58.
    a) Tìm AM và AX.
    b) Xác định công thức phân tử của MX2.
    Giải
    a) Gọi P1, P2 là số proton có trong nguyên tử M và X tương ứng bằng số electron của hai nguyên tử này. N1 và N2 tương ứng là số nơtron trong hạt nhân của các nguyên tử M và X. Sử dụng các điều kiện đầu bài ra ta có hệ các phương trình bậc 1 như sau:
    + Trong phân tử MX2 có M chiếm 46,67% về khối lượng:
    \({{{N_1} + {P_1}} \over {{N_1} + {P_1} + 2\left( {{N_2} + {P_2}} \right)}} \times 100 = 46,67\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
    + Trong hạt nhân M số nơtron lớn hơn số proton 4 hạt:
    \({N_1} = {P_1} + 4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)
    + Trong hạt nhân X có \({N_2} = {P_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\)
    + Trong phân tử MX2 có tổng số prorton bằng 58:
    \({P_1} + 2{P_2} = 58\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 4 \right)\)
    Giải hệ phương trình 4 ẩn số, thu được \({P_1} = 26,\,{N_1} = 30\)
    \({P_2} = {N_2} = 16\)
    Ta có: \({A_M} = 26 + 30 = 56\) (M là Fe)
    \({A_X} = 16 + 16 = 32\) (X là S)
    b) Công thức phân tử của A là FeS2 (pirit sắt).